Nguyên tử Y có tổng số hạt bằng 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.
a) Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử Y
b) Tìm nguyên tử khối của Y (biết\(m_p\)=\(m_n\)=1,013đvC)
c) Tính khối lượng Bằng gam của nguyên tử Y
Nguyên tử Y có tổng số hạt bằng 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.
a) Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử Y
b) Tìm nguyên tử khối của Y (biết\(m_p\)=\(m_n\)=1,013đvC)
c) Tính khối lượng Bằng gam của nguyên tử Y
2P+N=52
2P-N=16
Giải hệ ta có: P=E=17, N=18
A=17.1,013+18.1,013=35,455 đvC
Khối lượng tính ra gam=35,455.1,6605.10-24=58,87.10-24gam
Nguyễn tử X có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điệnnhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định X là nguyễn tố nào?
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/102528.html bạn vào đây này có câu hỏi giống vậy đó
ta có : n - p = 1
2p - n = 10
giải hệ ta đc : p= 11
=> X là nguyên tố Na
X có tổng số hạt lần lượt 52,58,48. Viết kí hiệu nguyên tử X
nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5 dvc, clo có 2 đồng vị CLtrên 35 dưới 17 và CLtrên 37 dưới 17 tìm phần trăm M clo trên 35 dưới 17 chứa HCLO4
- Gọi x là phần trăm của \(^{35}_{17}Cl\)
vậy 100-x là phần trăm của\(^{37}_{17}Cl\)
\(\overline{M}=\dfrac{35.x+37\left(100-x\right)}{x+100-x}=35,5\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{3700-2x}{100}=35,5\)
\(\Leftrightarrow\)3700-2x=3550
\(\Leftrightarrow\)2x=150
\(\Leftrightarrow\)x=75%
Đề bài: " A là kim loại thuộc nhóm llA. Cho m ( gam) A tan hoàn toàn trong 0,25 ( dm3) dd HCl 1 M (dư) thu được dung dịch X và 2,24 lit khí (đkc). Cô cạn dùm dịch X thu được 20,8 gam muối.
a) Xác định tên kim loại A
b) Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tìm m gam ?
Nhờ các anh , chi giải giúp em bài hóa này. Thanks 😍😍😍
\(n_{_{ }HCl}=0,25mol\)
\(n_{H_2}=0,1mol\)
A+2HCl\(\rightarrow\)ACl2+H2
\(n_{ACl_2}=n_{H_2}=0,1mol\)
ACl2=\(\dfrac{20,8}{0,1}=208\)(đvC)
hay: A+71=208 suy ra A=137(Bari: Ba)
dd x(HCl dư: 0,25-0,1.2=0,05mol và BaCl2 0,1 mol)
HCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl+HNO3
BaCl2+2AgNO3\(\rightarrow\)2AgCl+Ba(NO3)2
\(n_{AgCl}=n_{HCl}+2n_{BaCl_2}=0,05+2.0,1=0,25mol\)
m=0,25.143,5=35,875g
Cho phản ứng hạt nhân:
Nhờ thầy cô và các bạn giải giúp. Em xin cảm ơn ạ :).
Nguyên tử khối của AL là 27u, khối lượng riêng của kim loại nhôm là 2,71g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.Tính bán kính nguyên tử nhôm bằng bao nhiêu nm theo lí thuyết?
Nguyên tố X có 3 đồng vị A1(92,3%), A2(4,7%), A3(3%). Biết tổng 3 đồng vị là 87. Tổng khối lượng 200 nguyên tử X là 5621,4. Mặt khác số nowtron trong A2 nhiều hơn trong A1 là 1 đơn vị. Tìm A1,A2,A3
A1+A2+A3=87
- Khối lượng của 1 nguyên tử X=5621,4/200=28,107
- Ta có: 92,3A1+4,7A2+3A3=28,107.100=2810,7
- Ngoài ra: A2-A1=1
Giải hệ 3 phương trình trên ta có được:
A1=28
A2=29
A3=30
1. Ion A3- có 18 e. Hạt nhân nguyên tử A có 16 n
a. Tìm nguyên tử khối của A
b. Cho biết số e hóa trị của A
2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s24p4. Hãy viết cấu trúc e của nguyên tử X
\(A+3e\rightarrow A^{3-}\)
Vậy A có 18+3=21e
A=P+N=21+16=37( vì P=E)
Số e hóa trị là: 3
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s23d104p2
Viết cấu hình eclectron nguyên tử của 30 nguyên tố đầu tiên . Xđ số electron lớp ngoài cùng !
20 n tố đầu có trong sách r mh chỉ viết rút gọn thôi nhé
bắt đầu từ số 11
\(\left[Ne\right]3S^1\)
\(\left[Ne\right]3S^2\)
\(\left[Ne\right]3S^23P^1\)
\(\left[Ne\right]3S^23P^2\)
làm tt đến z=17
z=19 \(\left[Ar\right]4S^1\)
Z=20 \(\left[Ar\right]4S^2\)
Z=21 \(\left[Ar\right]3d^14S^2\)
đến đây xuất hiện d công thức ruuts gọn đảo d lên đầu trừ 3d4 và 3d9 kém bền
z=24 1S22S22P63S23P63d54S1 \(\left[Ar\right]3d^54S^1\)
z=29 tt