trong nhân nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 80.trong nguyên tử X tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. xác định số hạt electron ,proton,nơtron trong nguyên tử X
trong nhân nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 80.trong nguyên tử X tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. xác định số hạt electron ,proton,nơtron trong nguyên tử X
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$p + n = 80$ và $2p - n = 25$
Suy ra : p = 35 ; n = 45
Vậy nguyên tử có 35 hạt proton, 35 hạt electron và 45 hạt notron
Trong phân tử AB có tổng số hạt cơ bản là 173, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 43, số hạt p trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt p trong nguyên tử B là 16. Tìm CTPT của AB
\(2p_A + n_A + 2p_B + n_B = 173 \Rightarrow (2p_A + 2p_B) + (n_A + n_B) = 173\)
mà : $(2p_A + 2p_B) - (n_A + n_B) = 43$
Suy ra: $2p_A + 2p_B = 108(1) ; n_A + n_B = 65$
Mặt khác, $p_A - p_B = 16(2)$
Từ (1)(2) suy ra: $p_A = 35 ; p_B = 19$
Vậy A là Clo, B là Kali
Vậy CTPT cần tìm là $KCl$
Giả sử trong quá trình phân tích hàm lượng phần trăm (%) các đồng vị của Bromine, có pic tính hiệu bị mờ khi in ra. (Nếu thực hiện phân tích lại sẽ tiêu tốn rất nhiều thời gian và tiền bạc cũng như các phát sinh khác).
Từ phổ khối ta thấy rằng \(_{35}^{79}Br\) chiếm 50.69%; đồng vị còn lại chiến 49.31%. Biết rằng 1 mol brom (\(Br_2\)) nặng 159.9724 gam. Hãy xác định số khối cửa đồng vị thứ 2?
Mình đang cần gấp, nhờ mn giúp đỡ.
Cảm ơn mn nhiều!!!
Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107 , 87 . Bạc có hai đồng vị , trong đó đồng vị 109Ag chiếm tỉ lệ 44 % . Xác định số khối của đồng vị còn lại ?
Gọi số khối của đồng vị còn là là A
Ta có: \(\overline{A}=\dfrac{A.\left(100-44\right)+44.109}{100}=107,87\)
=> A = 107
Nguyên tử của nguyên tố x có tổng số các hạt cơ bản là 82 hạt , trong đó tổng số các hạt mang điện nhiều gấp 1,733 lần tổng số hạt không mang điện . Tìm x
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=82\\p=e\\\dfrac{p+e}{n}=1,733\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
=> X là Fe
Hòa tan hết 7,8 kim loại r vào H2O thu được dung dịch x và 2,479 lít khí (đkc) . Xác định r
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:2R+2xH_2O\rightarrow2R\left(OH\right)_x+xH_2\)
\(\dfrac{0,2}{x}\) 0,1
xét x = 1
\(M_R=\dfrac{7,8}{\dfrac{0,2}{1}}=39\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
-> tm
vậy r là Kali
cho 13,98 gam hỗn hợp X gồm Al ,Cu ,Mg vào dd HCl dư thu dược 6,72 lít H2.
Mặt khác ,đốt cháy hoàn toàn 0,666 mol X thu được 37,26 gam hỗn hợp oxit.
a ) tìm % theo khối lượng mỗi kim loại trong X
b ) cho 0,814 mol X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được bao nhiêu gam muối và co bao nhiêu lít khí thoát ra ?
a)
TH1: Gọi \(\left(n_{Al};n_{Cu};n_{Mg}\right)=\left(a;b;c\right)\)
=> 27a + 64b + 24c = 13,98 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=1,5a+c=0,3\) (2)
TH2: Gọi \(\left(n_{Al};n_{Cu};n_{Mg}\right)=\left(ak;bk;ck\right)\)
=> ak + bk + ck = 0,666 (*)
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=0,5ak\left(mol\right)\\n_{CuO}=bk\left(mol\right)\\n_{MgO}=ck\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 51ak + 80bk + 40ck = 37,26 (**)
(*)(**) => \(\dfrac{a+b+c}{51a+80b+40c}=\dfrac{37}{2070}\)
=> 183a - 890b + 590c = 0 (3)
(1)(2)(3) => a = 0,1 (mol); b = 0,12 (mol); c = 0,15 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{13,98}.100\%=19,31\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{0,12.64}{13,98}.100\%=54,94\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13,98}.100\%=25,75\%\end{matrix}\right.\)
b) 0,814 mol X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,22\left(mol\right)\\n_{Cu}=0,264\left(mol\right)\\n_{Mg}=0,33\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,22-------------------->0,11---->0,33
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,33----------------->0,33---->0,33
=> \(V_{H_2}=\left(0,33+0,33\right).22,4=14,784\left(l\right)\)
mmuối = 0,11.342 + 0,33.120 = 77,22 (g)
cho 8,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn tác dụng vs Cl2 dư thu được 21,69 g muối
a ) tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b ) cho 0,07 mol A vào dd HCl dư thu được V lít khí H2 .tìm v ?
a)
Gọi số mol Fe, Zn là a, b (mol)
=> 56a + 65b = 8,2 (1)
PTHH: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
a--------------->a
\(Zn+Cl_2\underrightarrow{t^o}ZnCl_2\)
b------------->b
=> 162,5a + 136b = 21,69 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,04 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{8,2}.100\%=68,3\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,04.65}{8,2}.100\%=31,7\%\end{matrix}\right.\)
b)
Ta có: \(\dfrac{n_{Fe}}{n_{Zn}}=\dfrac{0,1}{0,04}=2,5\)
Mà nFe + nZn = 0,07
=> nFe = 0,05 (mol); nZn = 0,02 (mol)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05--------------------->0,05
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,02----------------------->0,02
=> V = (0,05 + 0,02).22,4 = 1,568 (l)
Có m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg.Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng vs dd HCl dư thấy có 5,152 lít H2 thoát ra .
Phần 2 được đốt cháy hoàn toàn thu được 8,3 gam hỗn hợp oxit.
a ) tìm m?
b ) tìm thể tích 02 đã phản ứng
a)
Gọi số mol Al, Mg trong mỗi phần là a, b (mol)
Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{5,152}{22,4}=0,23\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=1,5a+b=\) 0,23 (1)
Phần 2:
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=0,5a\left(mol\right)\\n_{MgO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 102.0,5a + 40b = 8,3
=> 51a + 40b = 8,3 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,08 (mol)
=> m = 2.(0,1.27 + 0,08.24) = 9,24 (g)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=0,75a+0,5b\) = 0,115 (mol)
=> \(V_{O_2}=0,115.22,4=2,576\left(l\right)\)
cho a gam hỗn hợp X gồm ALl và K2CO3 tác dụng với 200gam dd H2SO4 vừa đủ, sau phản ứng thu được dd Y chứ 37,92 gam muối và có 7,28 lít hỗn hợp khí thoát ra
a ) tìm a
b ) tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 đã dùng
c ) tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong Y
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{K_2CO_3}=y\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(n_{hhk}=\dfrac{7,28}{22,4}=0,325\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
`x` `,15x` `0,5x` `1,5x` ( mol )
\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
`y` `y` `y` `y` ( mol )
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{muối}=342.0,5x+174y=37,92\\n_{hhk}=1,5x+y=0,325\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,207\\y=0,0145\end{matrix}\right.\)
\(a=27.0,207+138.0,0145=7,59\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{\left(1,5.0,207+0,0145\right).98}{200}.100=1,5925\%\)
\(m_{ddspứ}=7,59+200-\left(1,5.0,207.2\right)-\left(0,0145.44\right)=206,331\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\left(0,5.0,207\right).342}{206,331}.100=17,15\%\\C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,0145.174}{206,331}.100=1,22\%\end{matrix}\right.\)