Viết kí hiệu hoá học của nguyên tử có: Có 13 hạt proton và 14 neutron:.. Có 12 hạt electron và số và số khối bằng 24 :... Mn giúp em với ,em cảm ơn trước ạ
Viết kí hiệu hoá học của nguyên tử có: Có 13 hạt proton và 14 neutron:.. Có 12 hạt electron và số và số khối bằng 24 :... Mn giúp em với ,em cảm ơn trước ạ
Có 13 hạt proton và 14 neutron `=>` nguyên tử đó là nhôm
Kí hiệu: `Al`
Có 12 hạt electron và số và số khối bằng 24 `=>` nguyên tử đó là maige
Kí hiệu: `Mg`
\(\star\) 13 hạt proton, 14 hạt neutron ⇒ Số khối là 14 + 13 = 27 (amu)
⇒ Nguyên tố Aluminium (Al) [Nhôm]
\(\star\) 12 hạt electron, số khối là 24
⇒ Nguyên tố là Magnesium (Mg) [Magie]
Cho phản ứng sau: \(H_2+H_2^+\rightarrow H+H_3^+\). Biết nguyên tử H có 1 proton và 1 eletron. Số proton, neutron và electron của ion \(H_3^+\) lần lượt là:
A. 2, 1, 1.
B. 2, 1, 2.
C. 3, 0, 1.
D. 3, 0, 2.
Tính khối lượng của 1 mol nguyên tử Li và rút ra nhận xét
\(m_{1molLi}=6,023.10^{23}.0,16605.10^{-23}.7=7\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{1molLi}=M_{Li}\)
Nguyên tử B có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử nguyên tố B.
\(Ta.có:\\ \left\{{}\begin{matrix}P=E=Z\\P+N+E=40\\\left(P+E\right)=2N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=40\\2P-2N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3N=40\\2P+N=40\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=\dfrac{40}{3}\\P=E=\dfrac{40}{3}\end{matrix}\right.\)
Hmm em xem lại đề nha
Bài 1: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử M gấp 2, 3 lần tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử X. Số khối của M gấp 7/3 lần số khối của R. Tổng số proton của M và R bằng 0,875 lần tổng số notron của M va R. Trong nguyên tử M số nổn nhiều hơn số proton 5 hạt. Số khối của M.
Bài 2: Tổng số proton, notron, electron trong phân tử XY2 là 117 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 35. Số proton của Y bằng 3,4 lần số notron của X. Số notron của Y bằng 4,5 lần số proton của X. Phần trăm khối lượng của X trong XY2 là.
Bài 1:
Tóm tắt đề:
\(p_M+n_M+e_M=2.3\times\left(p_R+n_R+e_R\right)\) (1)
\(A_M=\dfrac{7}{3}A_R\Rightarrow p_M+n_M=\dfrac{7}{3}\times\left(p_R+n_R\right)\) (2)
\(p_M+p_R=0.875\times\left(n_M+n_R\right)\) (3)
\(n_M-p_M=5\) (4)
Tìm \(A_M\)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_M-0.875n_M+p_R-0.875n_R=0\\p_M+n_M-\dfrac{7}{3}p_R-\dfrac{7}{3}n_R=0\\2p_M+n_M-4.6p_R-2.3n_R=0\\-p_M+n_M=5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}p_M=29\\n_M=34\\p_R=13\\n_R=14\end{matrix}\right.\)
Số khối của M: \(A_M=Z+N=29+34=63\)
Câu 2:
Tổng số proton, notron, electron trong phân tử \(XY_2\) là 117
\(\Rightarrow2p_{XY_2}+n_{XY_2}=117\) (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35
\(\Rightarrow2p_{XY_2}-n_{XY_2}=35\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_{XY_2}=38\\n_{XY_2}=41\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}p_X+2p_Y=38\\n_X+2n_Y=41\end{matrix}\right.\) (3)
Số proton của Y bằng 3.4 lần số notron của X
Số notron của Y bằng 4.5 lần số proton của X
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_Y=3.4n_X\\n_Y=4.5p_X\end{matrix}\right.\) (4)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_X=4\\n_X=5\\p_Y=17\\n_Y=18\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) X là Be, Y là Cl
\(\Rightarrow BeCl_2\)
\(\%m_{Be}=\dfrac{9\times100}{9+35.5\times2}=11.25\%\)
Chuẩn bị 2 chai cocacola
-lấy chai của kẻ thứ nhất mở nắp và rót đầy cốc
-lấy chai coca-cola thứ hai lắc mạnh sau đó mở nắp và rót đầy cốc
Quan sát quá trình và so sánh hiện tượng thu được
TN1: Coca-Cola ở chai 1 rót ra không có hiện tượng.
TH2: Coca-Cola ở chai 2 rót ra thấy sủi bọt mạnh.
Giải thích: Vì chai Coca-Cola được nén bão hoà khí CO2 (xem thành phần của nước Coca-Cola). CO2 tan trong nước thành dd acid carbonic (cho thấy vị chua nhẹ). Nhưng, acid carbonic kém bền, dễ bị phân huỷ thành khí carbon dioxide và nước (water). Ta lắc mạnh thì acid bị phân huỷ, giải phóng CO2 nên xảy ra hiện tượng trào bọt khí.
Hiện tượng 1 : Cốc nước sủi bọt khí nhỏ
Hiện tượng 2 : Cốc nước sủi bọt khí mạnh, tràn ra ngoài cốc
Giải thích : Khi lắc mạnh, các bọt khí $CO_2$ chuyển động hỗn độn trong chai. Khí mở nắp, áp suất giảm nên độ tan của $CO_2$ cũng giảm theo. Do đó, các bọt khí nở ở vị trí thấp làm nước trào ra ngoài.
xác định kí hiệu nguyên tử X:
X có điện tích hạt nhân là 16+. Trong nhân nguyên tử X hạt không mang điện bằng hạt mang điện
X có điện tích hạt nhân là 16+. Suy ra số hạt proton = số hạt electron = 16
Mà trong nhân nguyên tử thì hạt không mang điện bằng hạt mang điện nên suy ra số hạt notron = số hạt proton = 16
Vậy X là nguyên tử lưu huỳnh, kí hiệu : $S$
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số proton,notron,electron là 48.Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện .Xác định số hạt electron,proton,notron trong ion X2+
Trong nguyên tử nguyên tố X, gọi số hạt proton = số hạt electron = p ; gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 48$ và $p = n$
Suy ra : $p = 16 ; n = 16$
$X^0 \to X^{2+} + 2e$. Vậy nguyên tử đã nhường đi 2 electron
Vậy trong ion $X^{2+} có 16 hạt proton, 14 hạt electron và 16 hạt notron
Gọi số proton là x, số neutron là y (ĐK: \(x;y\in \mathbb N^*\))
Vì tổng số hạt là 48 ⇒ 2x + y = 48
Trong hạt nhân, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện ⇒ x = y
Lập hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=48\\x=y\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=16\\y=16\end{matrix}\right.\) (thoả mãn)
Vậy nguyên tử đó có 16 proton, 16 electron, 16 neutron ⇒ X là lưu huỳnh.
➤ Note: Cần xem lại đề bạn nhé, lưu huỳnh là phi kim nên không thể tạo được ion X2+ là S2+.
Oxit của A có dạng A2O. Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong một phân tử oxit là 140, trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện dương là 2 .Cho biết oxi trong oxit là 16 8 O .Xác định tên của A
O có 8 hạt proton, 8 hạt electron, 8 hạt notron
Trong nguyên tử A , gọi số hạt proton = số hạt electron = p, gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2(2p + n) + 8 + 8 + 8 = 140$ và $(2n+8) - (2p + 8) = 2$
Suy ra : p = 19 ; n = 20
Vậy A là nguyên tố Kali
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt notron, proton, electron là 60 .trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện . viết kí hiệu nguyên tử của X
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p+n=60$ và $p=n$
Suy ra : p = n = 20
Vậy X là nguyên tố Canxi, kí hiệu hoá học : Ca
Ta có:
`p+e+n=60` và `p=n`
`=> p=n=e=20`
Vậy `X` là nguyên tố Canxi, `KHHH: Ca`