Hh X gồm 4 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2:2. Thủy phân hoàn toàn m(g) X thu được hh gồm 18,75g glyxin và 8,01g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong X nhỏ hơn 22. Gía trị m là
Hh X gồm 4 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2:2. Thủy phân hoàn toàn m(g) X thu được hh gồm 18,75g glyxin và 8,01g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong X nhỏ hơn 22. Gía trị m là
I. Một chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
I. 1 chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là A. isopropyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. metyl fomat B. etyl axetat C. metyl propionat D. propyl axetat
I. 1 chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là
A. isopropyl fomat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
MX = 88. Công thức tổng quát của X có dạng RCOOR'.
RCOOR' + NaOH \(\rightarrow\)RCOONa + R'OH
Ta có: Meste = R + 44 + R'
Mmuối = R + 44 + 23= R+67
Muốn Mmuối > Meste thì R' < 23 \(\Rightarrow\)R' chỉ có thể là CH3.
Mà Meste = 88 \(\Rightarrow\) R = 29 (C2H5).
Vậy CTCT thu gọn của este là C2H5COOCH3.
II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl axetat
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
neste = nNaOH = nR1OH = 0,1.1,3 = 0,13 mol.
Meste = \(\dfrac{11,44}{0,13}\) = 88. (C4H8O2).
Mancol = MR1 + 17 = \(\dfrac{5,98}{0,13}\) = 46.
=> MR1 = 29. (C2H5-)
=> Este là CH3COOC2H5.
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là
Giải hộ em câu này theo phương pháp quy đổi với ạ
Mặt khác 22,68g X tác dụng vừa đủ tối đa 0,12 mol(Ni,t0)
hòa tan hoàn toàn hh hai lim loại hóa trị 1 và 2 vào nước dư thu đc dd X và 1,12 lít khí H2 (đktc) . cho từ từ X vào dd chứa 0,03mol AlCl3 . kết thúc phản ứng thu đc bao nhiêu gam kết tủa?
Ta có :
\(H_2O\rightarrow OH^{ }+\dfrac{1}{2}H_2\)
Ta có :
$n_{OH^-} = 2n_{H_2} = 0,1(mol)$
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,03..........0,09.........0,03................(mol)
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,01..........0,01...............................(mol)
$m_{Al(OH)_3} = (0,03 - 0,01).78 = 1,56(gam)$
Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch chứa đồng thời NaOH 6,0% và KOH 2,8%, thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 27,6 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
MỌI NGƯỜI ƠI MỌI NGƯỜI GIÚP EM CÂU NÀY VỚI Ạ !!! EM CẢM ƠN Ạ !!!! Nhưng mà ghi chi tiết các bước giải được không ạ .EM cảm ơn ạ !!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 10,75 gam vinylaxetat,lượng CO2 thu được đem phản ứng hoàn toàn với dung dịch nước vôitrong dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m
2CH3COOC2H3 + 9O2 \(-^{t^o}\rightarrow\)8CO2 + 6H2O
\(n_{CH_3COOC_2H_3}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT : \(n_{CO_2}=4n_{CH_3COOC_2H_3}=0,5\left(mol\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 ----------> CaCO3 + H2O
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn 8,24 gam hỗn hợp X gồm etylaxetat vàmetylaxetat trong môi trường H+ thu được 6 gam axitaxetic. Tính khốilượng metylaxetat có trong X?
Gọi $n_{CH_3COOC_2H_5} = a(mol) ; n_{CH_3COOCH_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 88a + 74b = 8,24(1)$
Ta có :
$n_{CH_3COOH} = a + b = \dfrac{6}{60} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,04
$m_{CH_3COOCH_3} = 0,04.74 = 2,96(gam)$