Thủy phân este CH3COOC3H7, thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Thủy phân este CH3COOC3H7, thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
\(CH_3COOC_3H_7+H_2O\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}CH_3COOH+C_3H_7OH\)
=> A
Số đồng phân của các chất hữu cơ mạch hở có CTPT là \(_{C_3H_4O_2}\) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu đc 80g kết tủa. X có cthuc phân tử là?
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. HCOOCH3
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=2.n_X\Rightarrow X.có.2.nguyên.tử.C\\ \Rightarrow X:HCOOCH_3\\ \Rightarrow D\)
Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp gồm este X (C3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 33,76
B. 32,64
C. 34,80
D. 35,92
Đặt số mol X,Y lần lượt là m,n (mol) (m,n>0)
Vì 2 este tác dụng dd KOH cho ra 3 muối => Y có vòng benzen
=> X: CH3COOCH3 ; Y: HCOOC6H5
\(CH_3COOCH_3+KOH\rightarrow CH_3COOK+CH_3OH\\ HCOOC_6H_5+2KOH\rightarrow HCOOK+C_6H_5OK+H_2O\\ n_{KOH}=0,32.1=0,32\left(mol\right)\\ HPT:\left\{{}\begin{matrix}m+2n=0,32\\m+n=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=0,18\\n=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_Z=0,18.98+0,07.84+0,07.132=32,76\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 7,392 lít CO2 ( đkc) và 5,508 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,92 gam Br2 trong dung dung dịch. Giá trị của m là
A. 4,944.
B. 4,836.
C. 5,316.
D. 5,604.
Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 193,5 gam axit metacrylic với 112 gam ancol metylic . Giả sử pứ este hóa đạt hiệu suất 60%
A. 135 gam.
B. 125 gam.
C. 180 gam.
D. 210 gam.
Thủy phân hoàn toàn 28,14 kg chất béo trung tính cần vừa đủ 4,8 kg NaOH . Khối lượng glixerol thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là ( C =12, H = 1, O =16, Na = 23)
Lượng NaOH cần dùng là 0,12 kmol, suy ra lượng glixerol tạo ra tối đa là 0,04 kmol, suy ra khối lượng cần tìm là 92.0,04=3,68 (kg).
1/Cho 6,8g phenyl axetat tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dich thu đc bao nhiêu gam chất rắn ?
$CH_3COOC_6H_5 + 2NaOH \to C_6H_5ONa + CH_3COONa + H_2O$
$n_{phenyl\ axetat} = \dfrac{6,8}{136} = 0,05(mol)$
$n_{NaOH} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$n_{H_2O} = n_{CH_3COOC_6H_5} = 0,05(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{chất\ rắn} = 6,8 + 0,2.40 - 0,05.18 = 13,9(gam)$
Cho sơ đồ phản ứng sau : glucoz → X → Y → etyl axetat . X và Y lần lượt là
A. CO2, CH3COOH
B. C2H5OH, CH3COOH.
C. C2H5OH, CH3CHO.
D. CH3OH, CH3COOH.
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{men\ rượu, t^o} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
Đáp án B
Cho sơ đồ sau X->Y -> polietilen, thì X ko thể là
A. CH2=CHCl
B. CH3-CH2OH
C. CH3-CH3
D. CH \(\equiv\) CH