Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
Với X là este đơn chức.
Chất X có dạng\( RCOOR'\)
Phản ứng xảy ra:
\(RCOOR' + KOH\xrightarrow{{}}RCOOK + R'OH\)
Ta có: \({n_{KOH}} = 0,3.1 = 0,3{\text{ mol}}\)
BTKL:\({m_X} + {m_{KOH}} = {m_{rắn}} + {m_{chất{\text{ hữu cơ còn lại}}}}\)
\(=> 20 + 0,3.56 = 28 + {m_{chất{\text{ hữu cơ}}}}\)
\(=> {m_{chất{\text{ hữu cơ}}}} = 8,8{\text{ gam}}\)
Với trường hợp X dư
\(=> {n_{R'OH}} = {n_{KOH}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\({m_{R'OH}} < 8,8{\text{ gam}} => {{\text{M}}_{R'OH}} < \frac{{8,8}}{{0,3}} = 29,333\)
Không có R'OH thỏa mãn.
Vậy KOH dư
\(=> {n_X} = \frac{{20}}{{{M_R} + 44 + {M_{R'}}}} = {n_{R'OH}} = \frac{{8,8}}{{{M_{R'}} + 17}}\)
Giải được với cặp nghiệm nguyên là\( M_R=29;M_{R'}=27\)
Vậy R là \(CH_3-CH_2-\); R'là \(CH_2=CH-\)
=> X là \(CH_3-CH_2COOCH=CH_2\)
Cho hỗn hợp T gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở, tiến hành 3 thí nghiệm sau (Thí nghiệm 1,2
khối lượng T sử dụng là như nhau):
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol T thu được a mol H2O
- Thí nghiệm 2: a mol T phản ứng với lượng dư NaHCO3 thu được 1,6a mol CO2 -
Thí nghiệm 3: Lấy 144,8 g T thực hiện phản ứng este hóa với lượng dư ancol metylic ( xúc tác H+, to) thì khối lượng este thu được bằng bao nhiêu?
đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp 2 este no là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). biết este này phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:1. ctpt 2 este đó là ?
Vì phản ứng với NaOH tỉ lệ 1 : 1 nên là este đơn chức
Gọi CTPT hai este là $C_nH_{2n}O_2$
$n_{CO_2} = 0,25(mol)$
Bảo toàn C : $n_{este} = \dfrac{0,25}{n}(mol)$
Suy ra : $\dfrac{0,25}{n}.(14n + 32} = 6,7$
Suy ra : n = 2,5
Vậy CTPT hai este là $C_2H_4O_2,C_3H_6O_2$
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 37,8 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với 24,0
gam axit axetic (h = 50%) thì số gam este thu được là
nCO2 = 1,6 mol; nH2O = 2,1 mol
Vì nCO2<nH2O => ancol no đơn chức
Gọi CT chung của 2 ancol là: ROH
nancol = 2,1 – 1,6 = 0,5 mol;
mancol = mC + mH + mO = 12.1,6 + 2.2,1 + 0,5.16 = 31,4 g
=> Mancol =\(\dfrac{31,4}{0,5}\) = 62,8
=> R = 45,8
naxit axetic= 0,4 mol
PTHH: ROH + CH3COOH → CH3COOR + H2O
0,5 0,4
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,4}{1}\)
=> ROH dư, tính theo số mol axit axetic
neste = 0,4.0,5 = 0,2 mol
=> meste = 0,2.(15 + 44+ 45,8 ) = 20,96 g
Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1 este của X và Y. Khi
cho 0,5 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. '
a)Thành phần % số mol của X trong hỗn hợp T là:
b)công thức phân tử X ,Y tương ứng là
Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1 este của X và Y. Khi
cho 0,5 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. Thành phần % số mol của X trong hỗn hợp T là:
$n_X + n_Y + n_{este} = 0,5$
$n_Y + n_{este} = n_{ancol} = 0,4$
$\Rightarrow $n_X = 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)$
$\%n_X = \dfrac{0,1}{0,5}.100\% = 20\%$
Đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp Y gồm 2 axit là đồng đẳng kế tiếp thu được 31,68 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Nếu cho Y tác dụng với rượu etylic, với hiệu suất phản ứng của mỗi axit là 80% thì số gam este thu được là: A. 25,824 B. 22,464 C. 28,080 D. 32,280
$n_{CO_2} = 0,72(mol) ; n_{H_2O} = 0,72(mol)$
$\Rightarrow$ Este no, đơn chức
Bảo toàn khối lượng : $n_{O_2} = \dfrac{31,68 + 12,96 -19,68}{32} = 0,78(mol)$
Bảo toàn O : $n_Y = \dfrac{0,72.2 + 0,72 - 0,78.2}{2} = 0,3(mol)$
Số nguyên tử C trung bình = $n_{CO_2} :n_Y = 2,4$
Vậy Y gồm : $CH_3COOH(a\ mol)$ và $C_2H_5OH(b\ mol)$
Ta có:
$a + b = 0,3$
$60a + 74b = 19,68$
Suy ra a = 0,18 ; b = 0,12
$m_{este} = m_{CH_3COOC_2H_5} + m_{C_2H_5COOC_2H_5}$
$= 0,18.80\%.88 + 0,12.80\%.102 = 22,464(gam)$
Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen . Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đktc) thu đc 8,96 lít CO2(đktc) và 3,6g H2O. Đun nóng m gam E vs dd KOH dư thì có tối đa 4,9g KOH pư, thu đc dd T chứa 10,625g hỗn hợp 3 muối (trong đó có 2 muối hơn kém nhau 1 nguyên tử C) . Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là?
Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có cùng công thức C8H8O2 đều chứa vòng thơm . Biết rằng 0,5 mol X tác dụng và tối đa 0,7 mol NaOH . Sau pư thu đc m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị m ?
Vì : nX<nNaOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)
nX=a+b=0,25
nNaOH = a+2b=0,35
=> a=0,15;b=0,1
Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1)
Muối gồm HCOONa (0,25) và CH3C6H4ONa (0,1)
→ m muối = 30 gam.
Cho 30g phenyl propionat pư hết vs 200ml dd KOH 1M sau pư thu đc dd Y. Cô cạn ấy thu đc m gam chất rắn . Giá trị m là?
\(n_{C_9H_{10}O_2}=\dfrac{30}{150}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
C2H5COOC6H5 + 2KOH → C2H5COOK + C6H5OK + H2O
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => Sau phản ứng C2H5COOC6H5 dư
=> \(m=0,1.112+0,1.132=24,4\left(g\right)\)