Cho kẽm là 6,5g nếu cho phản ứng với 4,032l HCl ( ở đktc) hãy cho biết chất nào còn dư và dư là bao nhiêu
Cho kẽm là 6,5g nếu cho phản ứng với 4,032l HCl ( ở đktc) hãy cho biết chất nào còn dư và dư là bao nhiêu
Giải:
Số mol của Zn là:
nZn = m/M = 6,5/65 = 0,1(mol)
Số mol của HCl là:
nHCl = V/22,4 = 4,032/22,4 = 0,18(mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑
ĐB:-----0,1-----0,18-----0------0---
Pư:------0,09-----0,18---0,09---0,09--
Spư:-----0,01-----0----------0-----0--
Theo phương trình, ta thấy Zn còn dư, tất cả các chất tính theo HCl
Khối lượng Zn dư là:
mZn(dư) = n(dư).M = 0,01.65 = 0,65(g)
Vậy ...
cho 38,2g AgNO3 va môt muôi cacbonat của kim loại có hóa trị I tac dụng vua đủ voi 100ml dung dịch HCl 14,6% (D = 1,25g/ml ) thu đuoc dung dịch B va khi C. Dẫn toàn bộ khi C sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, dư thấy giải phóng ra 20g kết tủa. Xác định muôi cacbonat. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B
cho vào bình kín 6,72 lít khí CO(ĐKTC) và V lít khí O2 rồi đốt cho pứ xảy ra hoàn toàn thu đc hỗn hopự khí X biết dX/H2 =18. Tính V ở đktc
giúp mik với nha thank nhiều
Tinh thể crom có cấu trúc lập phương tâm khối, chiều dài cạnh của ô mạng cơ sở (hằng số hạng a) là 2,87Ao. Giả thiết trong các tinh thể các nguyên tử crom có hình cầu.
a/ Tính khối lượng riêng của crom.
b/ Tính bán kính gần đúng nguyên tử crom (tính theo Ao)
Cho 8,96(l) CO đi chậm qua 24(g) bột hỗn hợp X gom Fe2O3 va MgO . Kết thúc phản ứng thu được 19,25 chất rắn A va khí B
a) Tính % m mỗi oxit trong X
b) Tinh dB/CH4
nhiệt phân hoàn toàn 3,5g một muối cacbonat kim loại hóa trị 2 thu được 1.96g chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã dùng là
A. Feco3
B. Baco3
C. Mgco3
D. Caco3
gọi CT của muối cacbonat MCO3
\(MCO3-t^0->MO+CO2\)
\(\dfrac{1,96}{M+16}\) \(\dfrac{1,96}{M+16}\)
\(\Rightarrow M+60=\dfrac{3,5}{\dfrac{1,96}{M+16}}\)
=> M= 40 => M : Ca
CTHH CaCO3
Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?
Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O
b. CxHyOz + O2 --- > CO2 + ?
c. Fe2O3 + CO --- > FexOy + ?
d. Cu + HNO3 --- > Cu(NO3)2 + NO2 + ?
e. FexOy + HCl --- >
f. FeS2 + O2 --- >
Câu 3: (2 điểm) Cho các chất sau: Mg, H2O, Na, CuO,Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaCl. Hãy viết PTHH điều chế khí H2, Cu,Fe, FeSO4 từ các chất trên.
Câu 4: (2 điểm) a. Có 5 lọ đựng 5 chất bột màu trắng riêng biệt Na2O, P2O5, MgO.Al,NaCl Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất trên.
b. Nêu cách tách từng chất riêng ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl,Fe,Cát(SiO2)
Câu 5: (2 điểm) Hãy xác định công thức hóa học trong các trường hợp sau:
a. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, 40% O
b. Một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng
Câu 6: (2 điểm) Để đốt cháy hoàn toàn 0,648 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 7,11 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R.
Câu 7: (2 điểm) Cho 1,965 gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg, Zn, Al tác dụng hết với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 1344 ml khí H2 (ở đktc).
a. Tính m?
b. Lượng khí H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại. Lượng kim loại thu được cho phản ứng với axit sunfuric loãng lấy dư thì thấy có 1,28 gam một kim loại màu đỏ không tan. Xác định công thức hóa học của oxit sắt và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
câu 8.(2 điểm) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt bằng khí H2 thấy còn lại 1,76 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 0,448 lít khí đktc. Xác định công thức oxit sắt. Biết số mol của hai oxit trong hỗn hợp bằng nhau.
Câu 9.(2 điểm) Khử hoàn toàn 6,96 gam oxit của kim loại M cần dùng 2,688 lít khí H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với axit HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại và CTHH của oxit đó.
câu 1
gọi p, e, n, e', p', n' lần lượt là số p số e số n trong A và B
Ta có:
p+e+n+p'+n'+e'=78
(p+e+p'+e')-(n+n')=26
(p+e)-(p'+e')=28
=>2p+2p'+n+n'=78(1)
2p+2p'-(n+n')=26(2)
2p-2p'=28
Cộng (1) (2) ta có :
4p+4p'=104
2p-2p'=28
=>p=20
p'=26
vậy A là canxi B là cacbon
trong mot ngay mot lo nung voi dung 2 tan than lẫn 10% tap chat trơ .tinh the tich khi co2 sau khi nung .biet khoi luong cao sau khi nung la 5.6tan
\(n_C=\dfrac{2\cdot10^6.\dfrac{90}{100}}{12}=150000\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6\cdot10^6}{40}=140000\left(mol\right)\)
\(n_{C\left(CO_2\right)}=n_C=150000\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(CaO\right)}=n_{Ca\left(CaCO_3\right)=140000\left(mol\right)}\)
lại có \(n_{C\left(CaCO_3\right)}=n_{C\left(CO_2\right)}=140000\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2\left(dktc\right)}=\left(150000+140000\right)\cdot22,4=6496000\left(l\right)\)
Bài này làm với H=100% nha Bạn kiểm tra lại xem có sai sót ở đâu không
Để x(g) Fe ngoài không khí, sau 1 thời gian thu đc (x+0,24)g rắn A. hòa tan hoàn toàn A trong 80ml dd HNO3 1M thu đc dd B và giải phóng khí NO(đktc). Để trung hòa vừa hết lượng axit dư trong B cần đúng 100ml dd NaOH 0,1M. Tìm x
Đáp án : 1,12g( nhưng bài này tui làm ra 4,48, các bạn xem kiểu j)
Oxit cao nhất của R thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố R và oxi lần lượt là 7.1:11.2
-Gọi công thức R2O7
-Theo đề ta có: \(\dfrac{2R}{16.7}=\dfrac{7,1}{11,2}\rightarrow R=\dfrac{16.7.7,1}{11,2.2}=35,5\left(Clo:Cl\right)\)
- CTHH oxit cao nhất: Cl2O7