trộn 0,2l dung dịch H2SO4 a (M) với 0,3l dung dịch NAOH 1M thu được dung dịch A cần tối đa 0,5l dung dịch BA(OH)2 0,4 M . sản phảm thu được m g kết tủa . tính a,m
trộn 0,2l dung dịch H2SO4 a (M) với 0,3l dung dịch NAOH 1M thu được dung dịch A cần tối đa 0,5l dung dịch BA(OH)2 0,4 M . sản phảm thu được m g kết tủa . tính a,m
Ta có nNaOH = 0,3 . 1 = 0,3 ( mol )
H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,3.............0,6...............0,3...........0,6
=> nNaOH = 0,6 = 0,2 . a
=> a = 3 M
Ta có nBa(OH)2 = 0,5 . 0,4 = 0,2 ( mol )
Ba(OH)2 + Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NaOH
0,2.....................................0,2
=> mBaSO4 = 233 . 0,2 = 46,6 ( gam )
cho 9,2g etanol tác dụng Na dư.tính V của H2 ở diều kiện tiêu chuẩn
PTHH: 2C2H5OH + 2Na \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2
Em dựa vào pthh này để tính nhé
cho X( Zn, Mg, Fe, Al). Biết
40(g) X + dd H2So4 (loãng, dư) -> 1,12 H2 (lít) ( đktc)
40 (g) X + H2So4 ( đặc, nóng, dư) -> 7,84 (lít) So2 ( đktc)
tính %mFe=?
nFe = 2. (7,84/22,4) - 2. (1,12/22,4) = 0,6 mol
=> %mFe = 0,6. 56 : 40 = 84%
Cho 20g hỗn hợp ba kim loại gồm kẽm , đồng và bạc tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí hidro ở ( dktc). Nếu cũng hỗn hợp đó đem nung trong không khí thì khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 3,2 g.
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Ta có nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
Vì Cu và Ag không tác dụng được với HCl
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,1.......0,2.........0,1......0,1
=> mZn = 65 . 0,1 = 6,5 ( gam )
2Zn + O2 \(\rightarrow\) 2ZnO
0,1................0,1
2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
x......................x
4Ag + O2 \(\rightarrow\) 2Ag2O
y......................y/2
=> mZnO = 81 . 0,1 = 8,1 ( gam )
Ta có mZnO + mCuO + mAg2O = 20 + 3,2 = 23,2 ( gam )
=> mCuO + mAg2O = 23,2 - 8,1 =15,1 ( gam )
mà ta có mCu + mAg = 20 - 6,5 = 13,5 ( gam )
=> \(\left\{{}\begin{matrix}64x+108y=13,5\\80x+232\dfrac{y}{2}=15,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{81}{1520}\\y=\dfrac{71}{760}\end{matrix}\right.\)
=> %mZn = \(\dfrac{6,5}{20}\times100\) = 32,5 %
=> mCu = 64 . \(\dfrac{81}{1520}\) = 3,4 ( gam )
=> %mCu = \(\dfrac{3,4}{20}\) . 100 = 17 %
=> %mAg = 100 - 32,5 - 17 = 50,5 %
Hoà tan 7,2 gam FeO trong 100g H2SO4 20% sau phản ứng tạo thành m gam muối.
a, Tính khối lượng của ãit đã tham gia phản ứng và m gam tạo thành.
b, Tính % các chất sau phản ứng
Ta có nFeO = \(\dfrac{7,2}{72}\) = 0,1 ( mol )
nH2SO4 = \(\dfrac{100\times20\%}{98}\) = 0,2 ( mol )
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
0,1.......0,2
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,1}{1}:\dfrac{0,2}{1}\) = 0,1 < 0,2
=> Sau phản ứng FeO hết , H2SO4 dư
=> mH2SO4 tham gia phản ứng = 0,1 . 98 = 9,8 ( gam )
=> mFeSO4 = 152 . 0,1 = 15,2 ( gam )
Mdung dịch = Mtham gia
= 100 + 7,2 = 107,2 ( gam )
=> C%FeSO4 = \(\dfrac{15,2}{107,2}\) . 100 \(\approx\) 14,18%
1.Để phản ứng hoàn toàn 10,4g hỗn hợp X gồm Mg và Fe cần 300 ml dung dịch HCl 2M. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Ta có nHCl = 0,3 . 2 = 0,6 ( mol )
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
x...........2x...........x...........x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
y.........2y.............y..........y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=10,4\\2x+2y=0,6\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mMg = 24 . 0,2 = 4,8 ( gam )
=> %mMg = \(\dfrac{4,8}{10,4}\times100\approx46\%\)
=> %mFe = 100 - 46 = 54%
nHCl=CM.V=2.0,3=0,6(mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe
pthh: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
x .. .. .... 2x (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
y ... ... ... .2y (mol)
Ta có hệ pt:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=10,4\\2x+2y=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mmg=n(x).M=0,2.24=4,8
mFe=10,4-4,8=5,6
%mmg=\(\dfrac{4,8.100\%}{10,4}=46,15\%\)
%mFe=100-46,15=53,85%
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Cho 43,2gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 15,68 lít H2 (đktc) và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn 43,2g X rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì kết thức thí nghiệm khối lượng bình này tăng :
A.9 gam B.18 gam C. 36 gam D.54 gam
Cho 5,6g Fe tác dụng với 200g dung dịch chứa 0,3 mol HCL. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và m g dd A. Tính V và m
Ta có nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 ( mol )
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1.......0,2...........0,1.....0,1
=> mFeCl2 = 127 . 0,1 = 12,7 ( gam )
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
Hình như bài này cho thừa để bạn ơi
okey ai chuyên hóa vào làm bài này hộ mik cái
1) cho 1,68(g) (Ag,Cu) tác dụng 29,4 (g) dd H2SO4 đặc nóng thu được 1 khí và dd Y
cho khí vừa tạo ra tác dụng với nước brom sau đó thêm Ba(NO3)2 dư thu 2,796(g) kết tủa
a) tính khối lượng bạc và đồng ban đầu
b) tính nồng độ phần trăm H2SO4 ban đầu biết H2SO4 phản ứng 10%
nói trước nếu bài giả câu a mà ra số âm thì ko phải đề sai đâu mà bạn giả sai đó mik cũng giải ra số âm 3 lần bằng ba cách khác nhau rồi hỏi cô cô đều bảo mình sai nếu ai có trình độ làm ơn vào giúp mik cái
2Ag + 4 H+ + SO4 2--> 2Ag+ + SO2+ 2H2O
x-------------------------------------...
Cu+ 4H+ + SO4 2- ---> Cu2+ + SO2 + 2H2O
y-------------------------------------...
SO2+ Br2 + 2H2O---> 2HBr + H2SO4
Ba2+ + SO4 2- ---> BaSO4
n kết tủa=0.012
108x+ 64y=1.68
x/2+ y=0.012
--> x=0.012
y=0.006
Một chất khí có CTPT là x2 biết 1l khí ở đktc nặng 3,1696g. CTPT của x2 là gì
KLPT của X2 = 3,1696: (1/22,4) = 71 => X là Clo => X2 là Cl2