Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu đc m1g chất rắn X .Hòa tan hoàn toàn X trong 800ml HCl 0,55M thu được dung dịch Y(chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí H2.Cho dung dịch AgNO3 dư và Y thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1, m2
Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu đc m1g chất rắn X .Hòa tan hoàn toàn X trong 800ml HCl 0,55M thu được dung dịch Y(chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí H2.Cho dung dịch AgNO3 dư và Y thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1, m2
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron. Hãy cho biết vai trò chất phản ứng là chất khử, chất oxi hóa hay chất môi trường ? Giải thích.
1. NH3 + O2 → NO + H2O
2. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
3. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2S + H2O
4. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
5. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
6. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
7. KMnO4 + K2SO3+ H2O → K2SO4 + MnO2 + KOH
8. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3+N2O+H2O
các bạn giải thích vì sao cân bằng được giúp mình với
bạn cho nhiều vậy ai lm cho nổi ; thôi mk làm 1 câu khó nhất bn nhờ vào đó lm các câu còn lại nha .
câu 6) ta có : \(K\overset{+7}{Mn}O_4\overset{ }{+}\overset{+2}{Fe}SO_4\overset{ }{+}\overset{ }{H_2SO_4}\overset{ }{\rightarrow}\overset{+3}{Fe}_2\left(SO_4\right)_3\overset{ }{+}\overset{ }{\overset{+2}{Mn}SO_4}\overset{ }{+}\overset{ }{K_2SO_4}\overset{ }{+}\overset{ }{H_2O}\)
\(\Rightarrow\overset{+7}{Mn}\overset{ }{+}\overset{ }{5e}\overset{ }{\rightarrow}\overset{+2}{Mn}\) ; \(\overset{+2}{Fe}\overset{ }{\rightarrow}\overset{+3}{Fe}\overset{ }{+}\overset{ }{e}\) \(\Rightarrow\) hệ số giữa \(Mn\) và \(Fe\) là \(1\backslash5\)
trong đó chất khử là \(FeSO_4\) chất OXH là \(KMnO_4\) và chất môi trường là \(H_2SO_4\)
\(\Rightarrow2K\overset{+7}{Mn}O_4\overset{ }{+}10\overset{+2}{Fe}SO_4\overset{ }{+}8\overset{ }{H_2SO_4}\overset{ }{\rightarrow}5\overset{+3}{Fe}_2\left(SO_4\right)_3\overset{ }{+}2\overset{ }{\overset{+2}{Mn}SO_4}\overset{ }{+}\overset{ }{K_2SO_4}\overset{ }{+}8\overset{ }{H_2O}\)
câu 6) ta có : K+7MnO4++2FeSO4+H2SO4→+3Fe2(SO4)3++2MnSO4+K2SO4+H2OKMn+7O4+Fe+2SO4+H2SO4→Fe+32(SO4)3+Mn+2SO4+K2SO4+H2O
⇒+7Mn+5e→+2Mn⇒Mn+7+5e→Mn+2 ; +2Fe→+3Fe+eFe+2→Fe+3+e ⇒⇒ hệ số giữa MnMn và FeFe là 1∖51∖5
trong đó chất khử là FeSO4FeSO4 chất OXH là KMnO4KMnO4 và chất môi trường là H2SO4H2SO4
⇒2K+7MnO4+10+2FeSO4+8H2SO4→5+3Fe2(SO4)3+2+2MnSO4+K2SO4+8H2O
Tính số mol, số gam chất tan của:
a) 50 ml dung dịch KNO3 0,1M
b) 75 gam K2SO4 trong1500 gam dung dịch.
a/
\(n_{KNO_3}=\)0,1.0,5=0,05(mol)
m\(_{KNO_3}=0,05.101=5,05\left(g\right)\)
b/
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{75}{174}=\dfrac{25}{58}\left(mol\right)\)
câu 1:thực hiện dãy biến hóa sau bằng phương trình minh họa kèm theo điều kiện của phản ứng nếu có____
FE2O3---> (1)FE---> (2)H2---> (3)H2O
các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
câu 2:đốt cháy 13g kẽm(ZN) trong ko khí
a:lập PTPƯ.tính khối lượng kẽm oxit (ZNO) sinh ra
b:tính thể tích ko khí cần dùng?(biết lượng oxi chiếm 1 phần 5 thể tích ko khí)
c:nếu có được lượng khí oxi dùng trên cần phân hủy bao nhiêu gam thuốc tímKMnO4
d:nếu đem lượng khí oxi trên để đốt cháy trong 2,24 lít khí hidro(đktc).tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
2H2 + O2 --to---> 2H2O
Fe\(_2O_3\)+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO\(_2\uparrow\)
Fe+H\(_2SO_4\)\(\rightarrow\)\(H_2\uparrow+FeSO_4\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\) Điều kiện:nhiệt độ
nZn = 0,2 mol
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
0,2.....0,1...............0,2
⇒ mZnO = 0,2.81 = 16,2 (g)
⇒ Vkk = 0,1.22,4.5 = 11,2 (l)
2KMnO4 ---to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
⇒ mKMnO4 = 0,2.158 = 31,6 (g)
nH2 = 0,1 mol
2H2 + O2 ---to--> 2H2O
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{0,1}{2}\) < 0,1
⇒ O2 dư
⇒ mH2O = 0,1.18 = 18 (g)
Câu : Hòa tan hết 3g hh : Mg, Al, Fe trong HNO3 loãng dư. Sau pứ thu đc dd X chứa 19,95g muối ( ko có NH4NO3 ) và 1,68 lít khí X. Tìm X
cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng e
H2S+KMnO4 +H2SO4 -> H2O +S+MnSO4 +K2SO4
\(H_2\overset{-2}{S}+K\overset{+7}{Mn}O_4+H_2SO_4\rightarrow H_2O+\overset{0}{S}+\overset{+2}{Mn}SO_4+K_2SO_4\)
quá trình OXH : \(\overset{-2}{S}\rightarrow\overset{0}{S}+2e|\times5\)
quá trình khử : \(\overset{+7}{Mn}+5e\rightarrow\overset{+2}{Mn}|\times2\)
\(\Rightarrow5H_2S+2KMnO_4+3H_2SO_4\rightarrow8H_2O+5S+2MnSO_4+K_2SO_4\)
Cân bằng các phản ứng sau theo 4 bước:
S+HNO3 thu đượcH2SO4+NO2+H2O
NH3+Cl2 thu được N2 + HCl
S + 6HNO3 -> H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
2NH3 + 3Cl2 -> N2 + 6HCl
cân bằng các phương trình hoá học sau:
1,Al+H2 SO4-->Al2(SO4)+H2
2,Cuo+HNO3-->Cu(NO3)+H2O
3,Mg(OH)2+HCl-->MgCl2+H2O
4,Fe2O3+H2-->Fe+H2O
5,CuSO4+BaCl2-->BaSO4+CuCl2
6,Fe(OH)2+HCl-->FeCl2+H2O
7,K+O2-->K2O
8,ZuCl2+AgNO3-->Zu(NO3)+AgCl
9,Al+Cl2-->AlCl3
10,K2SO4+Ba(OH)2-->BaSO4+KOH
1. \(2Al + H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4) + H_2\)
3. \(Mg(OH)_2 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + 2H_2O\)
4. \(Fe_2O_3 + 3H_2 \rightarrow2Fe + 3H_2O\)
5. \(CuSO_4 + BaCl_2 \rightarrow BaSO_4 + CuCl_2 \)
6. \(Fe(OH)_2 + 2HCl \rightarrow FeCl_2+ 2H_2O\)
7. \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
9. \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
10. \(K_2SO_4 + Ba(OH)_2 \rightarrow BaSO4 + 2KOH\)
Còn 2 câu còn lại bạn xem lại đề nhé.
Cl
Đồng gồm hai đồng vị là 65Cu và 63Cu có lượng nguyên tử trung bình là 63,54.
a)Xác định phần trăm mỗi đồng vị ?
nguyên tử khối của 2 đồng vị của đồng hơn kém nhau 2đvC
muốn tính % của 65Cu thì lấy |63-63,54|/2=0,27=27%
tương tự % của 63Cu = |65-63,54|/2 = 0,73 = 73%
gọi x là thành phần phần trăm của đồng vị 65Cu
(65x+63(100-x))/100=63,54
=> x=27% 65Cu ,vậy thành phần 63Cu là 73%
Câu 1: Cho tổng số các loại hạt proton, notron electron trong nguyên tử của một của một nguyên tố X là 48. Biết trong nguyên tố X, tổng số các hạt mang điện tích nhiều hơn số không mang điện tích là 16 hạt.
a.Xác định số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử X ?
b.Tính số khối của X ?
c.Viết cấu hình electron nguyên tử của X? Nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn ( ô, chu kì, nhóm).
d.X là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Câu 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất và ion:
a.HClO;Cl2O5; KClO3 ; ClO4
b.MnO2 ; Mn2O7 ; KMnO4
c.SO2; SO3; H2SO4
D.NO; NO2; HNO3
Câu 3: Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo: O2; CO2; CH4; H2O; H2S; N2; NH3
Câu 4: Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử và lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương thức thăng bằng electron?
a.Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được MnCl2, Cl2 và H2O
b.Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được Cu(NO3)2, NO và H2O
c.Cho NH3 tác dụng với O2 thu được N2 và H2O
d.Cho Zn tác dụng với dung dịch HNO3 thu được Zn(NO3)2, NO2 và H2O
e.Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc thu được MgSO4, S và H2O
f.Cho H2 dư tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được Fe và CO2
g.Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được FeSO4 và Cu
câu 1 : a) ta có : tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố \(X\) là \(48\)
\(\Rightarrow p+e+n=48\Leftrightarrow2p+n=48\) (1)
ta có : tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là \(16\)
\(\Rightarrow p+e-n=16\Leftrightarrow2p-n=16\) (2)
từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p-n=16\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=16\\n=16\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) số hạt proton ; electron ; notron trong nguyên tử \(X\) đều bằng \(16\)
b) số khối của \(X\) là \(A=p+n=16+16=32\)
c) cấu hình e của nguyên tố \(X\) là : \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
vị trí của nguyên tố \(X\) là : ô thứ \(16\) ; chu kì \(3\) ; nhóm \(VIA\)
d) vì số e lớp ngoài cùng là \(6\) nên ta có nguyên tố \(X\) là phi kim