dung dịch X chứa 0,23 gam ion Na+ , 0,12 gam ion Mg2+ ,0,35 gam ion Cl và m gam ion SO42- . SỐ muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch X là
dung dịch X chứa 0,23 gam ion Na+ , 0,12 gam ion Mg2+ ,0,35 gam ion Cl và m gam ion SO42- . SỐ muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch X là
Đề thiếu:
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
Ta có dung dịch A có chứa 0,01 mol Na+; 0,005 mol Mg2+; 0,01 mol Cl-
Suy ra số mol SO42- là: 0,01.1+0,005.2 = 0,01.1 + 2.
⇒ = 0,005 (mol)
Khối lượng gốc sunfat là: 0,005.96 = 0,48 gam
Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A là:
0,23 + 0,12 + 0,355 + 0,48 = 1,185 (gam)
dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol , Mg2+ 0,3mol , Cl- 0,4 mol ,HCO3- y mol .khi cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là
cô cạn dd nên
2HCO3 -=> CO32-+ CO2 +H2O
0,4 ---------------0,2 ----------0,2
==>mmuối=0,1.40 + 0,3.24 + 0,4.35,5 + 0,2.60 = 37,4 g
một dung dịch chứa 0,02 mol NH4+ ,x mol Fe+ , 0,01 mol Cl- và 0,02 mol SO42- . Khi cô cạn dung dịch này thu được lượng muối khan là
Áp dụng DLBT điện tích:
0.02 + 3x = 0.04 + 0.01
===> x= 0.01 mol
==>mMuối = 0.02*18 + 0.01*56 + 35.5*0.01 + 0.02*96 = 3.195g
một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+ , 0,02 mol Ca2+ ,0,02 mol HCO3- ,và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước ). Ion X cưa giá trị a là
Dung dịch có ion Ca2+ => Loại A (vì Ca2+ + CO32– => CaCO3)
Dung dịch có ion Ca2+, HCO3– =>Loại C (vì Ca2+ + HCO3– + OH– =>CaCO3+ H2O)
Với đáp án A, B thì ion X có điện tích 1–.
Theo định luật bảo toàn điện tích:
1.0,01 + 2.0,02 = 1.0,02 + 1.nX nX = 0,03 mol.
Vậy đáp án là: NO3– và 0,03.
Đốt cháy 64g lưu huỳnh trong không khí thu được 26,88 l SO2 ở đkc hãy tính tỉ lệ hao hụt
nS=64/32=2(mol)
nSO2=26.88/22.4=1.2(mol)
Ta có phương trình phản ứng
S + O2 ➞ SO2
=> nS (phản ứng )=1.2(mol)
H%=1.2/2*100%=60%
Ta có : nS = 64/32 = 2(mol)
Mà :
VSO2 = 26,88 (lít)
=> nSO2 = VSO2/22,4
= 26,88/22,4 = 1,2 (mol)
Vì : nS/hệ số S > nSO2/hệ số SO2
nên : S dư
SO2 hết
=> nSphản ứng = nSO2 = 1,2 (mol)
Vậy tỉ lệ hao hụt là :
% hao hụt = [100.(2 - 1,2)]/2
= (100.0,8)/2
= 80/2
= 40 %
để đốt cháy 6.80 hh X gồm H2 và CO cần 8,96 l O2
Xác định thành phần % theo V và theo m của mỗi chất trh hh X
2H2+O2----> 2H2O
2CO +O2----> 2CO2
Đặt số mol của H2 và CO lần lượt là a và b mol. ĐK: a,b>0
Ta có: mX=2a+28b=6,8; nO2\(=\frac{1}{2}n_{H_2}+\frac{1}{2}n_{CO}=\frac{1}{2}\left(a+b\right)=0,4\)
=> a=0,6 và b=0,2.
\(\%V_{H_2}=\frac{0,6}{0,6+0,2}.100=75\%\)\(\Rightarrow\%V_{CO}=25\%\)
\(\%m_{H_2}=\frac{0,6.2}{6,8}.100=17,7\%\)\(\Rightarrow\%m_{CO}=82,3\%\)
Cho e hỏi: Cần thêm bai nhiêu ml Ba(OH)2 có pH=12 vào 400ml dung dịch KOH 1,5×10^5 M để thu được dung dịch có pH=11
Hòa tan 7,8 g hỗn hợp A gồm Al và Mg vào dung dịch HCl lấy vừa đủ Sau khi hỗn hợp tan song và bọt khí sủi lên hết thì kiểm tra thấy khối lượng dung dịch axit tăng 7 gam
a) tính thể tích H2 điều chế được nếu lượng khí điều chế đó thu vào đầy 45 bình dung tích 160 ml hỏi khi thu khí bị hao hụt bao nhiêu phần trăm.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp a
Một dung dịch chưa hai loại cation là Fe2+ ( 0,1) mol và Al3+ ( o,2) mol cùng hai lợi anion là Cl- (x mol) và \(SO_4^{2-}\)(y mol) .Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu dduocj 46,9 gam chất rắn khan
Bảo toàn điện tích:
x + 2y = 0,1 x 2 + 0,2 x 3 = 0,8
35,5x + 96y = 35,9
⇒ x = 0,2; y = 0,3
Tìm hệ thức liên hệ giwaux a,b,c,d
a) Trong một đ gồm a mol \(Ca^{2+}\), b mol \(Al^{3+}\), c mol \(NO_3^-\) , d mol \(SO_4^{2-}\)