Hòa tan 5.4 gam kim loại Al vừa đủ trong V ml dung dịch H2SO4 2M thì thu đc V' lít H2 ở đktc . tính V và V'
Hòa tan 5.4 gam kim loại Al vừa đủ trong V ml dung dịch H2SO4 2M thì thu đc V' lít H2 ở đktc . tính V và V'
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt: \(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,2mol---> 0,6mol---------------------------------> 0,6mol
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
cho 5,6g sắt tác dụng với đ có chứa 400 mol axit clohidric 1M thu được muối sắt(II) clorua và khí hidro
a/Viết pt hóa học của phản ứng xảy ra
b/tính thể tích khí hidro thu được (ở dktc)
c/tính nồng độ mol muối sắt(II) clỏua tạo thành, giả sử thể tích dd thay đổi k đáng kể
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nHCl=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\nFe=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) ta có PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\uparrow\)
0,1mol..................0,1mol.....0,1mol
Theo PTHH ta có : \(nFe=\dfrac{0,1}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,4}{2}mol\) => nHCl dư (tính theo nFe)
b)Thể tích khí hidro thu được (ở dktc) là : \(VH2\left(\text{đ}ktc\right)=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c)
Ta có : \(CM_{FeCl2}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Vậy................
hòa tan hết 10,4g hỗn hợp 3 kim loại X,Y,Z cùng có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2. Xđ tên kim loại X,Y,Z biết chúng có tỉ lệ khối lượng mol và số mol trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là 3:5:7 và 3:2:1
- Gọi số mol Z là a, của Y là 2a và của X là 3a
- Nguyên tử khối X,Y,Z lần lượt là 3M; 5M; 7M
- Số mol H2=0,3 mol
- Do đều là kim loại hóa trị II nên tổng số mol kim loại phản ứng bằng số mol H2 nên ta có: a+2a+3a=0,3 nên a=0,05
- Ta có: 3M.3a+5M.2a+7M.a=10,4 hay 26M.a=10,4 hay 26M.0,05=10,4 suy ra M=8
-Từ đó MX=3M=24(Al); MY=5M=40(Ca); MZ=7M=56(Fe)
hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NAOH vào nước thu được 250ml dd có pH là
nNaOH = 0,1 : 40 = 0,0025 mol
=> CM dd NaOH = 0,0025 : 0,25 = 0,01
=> [OH-] = 0,01 = 10-2
=> pH = 14 - 2 = 12
Đổ 2 ml dung dịch axit HNO3 63% (d=1,43) vào nước thu được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ H+ của dung dịch thu được
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A
dùng một dung dịch chứa o,7 mol hcl hòa tan vừa hết m(g) hỗn hợp fe2o3 va mgo được dung dịch a , dung dichj a thu được 37,25 g hỗn hợp fecl3va mgcl2
Mn giúp e câu này với
Hoà tan xg tinh thể cuso4.3h2o vào y gam dd cu(no3)2 8% thu 500g dd cu(no3)2 16%. x,y là bao nhiêu?
Giải Hộ e câu này với mn@
Cần bao nhiêu gam tinh thể Cuso4.5h2o vào nước để hoà tan tạo 200g đ cuso4 8%
Gọi a là khối lượng tinh thể muối cần thêm
\(\Rightarrow n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{a}{250}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{a}{250}\left(mol\right)\)(I)
Ta có: \(m_{CuSO_4}\left(8\%\right)=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)(II)
Từ (I) và (II) => a= 25 (g)
Phân hủy 15,8g KMnO4
a. Tính khối lượng tổng sản phẩm tạo thành
b. Tính thể tích khí sinh ra
PTHH :
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
a/ Theo ĐLBTKL:
mKMnO4 = mK2MnO4 + mMnO2 + mO2
\(\Rightarrow\) mK2MnO4 + mMnO2 + mO2 = 15,8 (g)
Vậy tổng khối lượng sản phẩm thu được là 15,8(g)
b/ Có : nKMnO4 = 15,8/158 \ =0,1(mol)
Theo PT => nO2 = 1/2 . nKMnO4 = 1/2 . 0,1 = 0,05(mol)
=> VO2 = 0,05. 22,4 =1,12(l)