cho 8 gam một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl aM thì thu được 16,25 gam muối. Tính a?
cho 8 gam một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl aM thì thu được 16,25 gam muối. Tính a?
gọi số mol sắt là x
gọi số mol oxi là y
56x + 16y = 8 (g)..................................(1)
nH = nCl = nHCl = nO .2 = 2y (mol)
mmuối = mFe + mCl = 56x + 35,5.2y = 56x + 71y = 16,25(g).......(2)
từ (1) và (2)=> x=0,1.................................. y=0,15
=> n HCl = 2.0,15 = 0,3 (mol)
=> CM = 0,3/0,5 = 0,6M => a=0,6
\(n_{HCl}=0.5a\left(mol\right)\)
\(BảotoànH:\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.5a=0.25a\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{oxit}+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow8+0.5a\cdot36.5=16.25+0.25a\cdot18\)
\(\Rightarrow a=0.6\)
Chúc em học tốt !!!
hòa tan hoàn toàn 18,325 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của nó vào nước, thu được 250ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,5M và 1,12 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Gọi n có hóa trị là n -> oxit của R là R2On.
Vì R tác dụng được với H2O nên n=1 hoặc 2.
Phản ứng:
\(2R+2nH_2O\) → 2\(R\)(\(OH\))\(_n\)+\(nH_2\)
\(R_2O_n+_{ }nH_2O\)→\(2R\left(OH\right)_n\)
Ta có:
\(^nH2=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(^nR=\dfrac{2nH2}{n}=\dfrac{0,1}{n}\)
Chất tan là R(OH)n
\(^nR\left(OH\right)n0,25.0,5=0,125\left(mol\right)=^nR+^{2n}R2On=\dfrac{0,125-\dfrac{0,1}{n}}{2}=0,0625-\dfrac{0,05}{n}\)
⇒\(\dfrac{0,1}{n}.R+\left(0,0625-\dfrac{0,05}{n}\right).\left(2R+16n\right)=18,325\)
Thay \(n\) bằng 1 và 2 thì thỏa mãn \(n\)= 2 thì \(R\) = 137 thỏa mãn \(R\) là \(Ba\).
Thổi khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được 5,44 gam chất rắn X (chứa 4 chất) và 1,344 lít CO2(đktc)
a. Tính m?
b. Lấy 1/5 lượng CO2 sinh ra ở trên, cho vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi đun nóng dung dịch tạo thành, kết tủa lại tăng thêm m1 gam. Tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dùng và m1
a, nCO2 = 0,06 ( mol )
=> nCO = 0,06 ( mol )
ADĐLBTKL : \(m_{CO}+m_{Fe2O3}=m_{hh}+m_{CO_2}\)
=> \(m=m_{Fe2O3}=5,44+0,06.44-0,06.28=6,4\left(g\right)\)
b, nCO2 lấy = 0,012 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
.0,002........0,002........0,002...............
=> nCO2 còn lại = 0,012 - 0,002 = 0,01 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
......0,005.......0,01........0,005.......
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O+CO_2\) ( * )
...0,005..............0,005................
=> Tổng nCa(OH)2 = 0,002 + 0,005 = 0,007 ( mol )
=> CMCa(OH)2 = 0,014M .
=> m1 = mCaCO3 (*) = 0,5 ( g )
Vậy ...
khi làm bay hơi m gam E người ta thu được một thể tích khí bằng thể tích chiếm bởi 0,572 gam khí CO2 trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Tính m biết tỉ khối hơi E so với H2 là 28
ME=28.2=56(\(\dfrac{g}{mol}\))
➩ m= 56.0,013=0,728 ( gam)
Hãy giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau và xác định điện hóa trị của từng nguyên tố: NaCl, CaCl2, K2O, MgO.
Mình cần giúp đỡ về phần viết công thức cấu tạo của các chất: P2O5, Al2O3, Fe2O3, FeO, Fe3O4, Na2O
Mình cần giúp gấp, thực cám ơn nhiều ạaaaa
- P2O5: Dựa vào hóa trị cao nhất
- Al2O3: Dựa vào hóa trị của nguyên tố
- Fe2O3: Dựa vào hóa trị nguyên tố (Fe có 2 hóa trị là II và III, trong trường hợp này là III)
- FeO: Dựa vào hóa trị nguyên tố (Fe có 2 hóa trị là II và III, trong trường hợp này là II)
- Fe3O4: Trường hợp đặc biệt, Fe tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao tạo oxit sắt từ (Cái này sẽ được học sau)
- Na2O: Dựa vào hóa trị nguyên tố
Chỗ nào không hiểu ib hỏi nha bạn ^^
Hòa tan hoàn toàn 3,8g hỗn hợp Ca và Mg bằng 200ml dung dịch HCl 10% (d = 1,19g/ml) . Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tính C% của các chất trong dung dịch A
nH2=0,125(mol)
Đặt nCa=a
nMg=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}40a+24b=3,8\\a+b=0,125\end{matrix}\right.\)
=>a=0,05;b=0,075
bạn tự tính tiếp nhé