Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y là :
A.Natri và Magie
B.Natri và Nhôm.
C.Bo và Nhôm.
D.Bo và Magie.
Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y là :
A.Natri và Magie
B.Natri và Nhôm.
C.Bo và Nhôm.
D.Bo và Magie.
Ta có Zx +Zy=18
Mà 2 nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp .
Ta có Bo: Z=5 và Al : Z =13
Vậy 2 nguyên tố đó là Bo và Nhôm.
Tính axit của dãy chất H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây ?
A.Tăng dần
B.Vừa tăng vừa giảm.
C.Giảm dần
D.Không đổi.
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân trong một chu kì tính axit của các chất tăng dần.
Nguyên tố có số thứ tự 37, nguyên tố X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A.Chu kì 4, nhóm IA
B.Chu kì 4, nhóm IIA
C.Chu kì 5, nhóm IA
D.Chu kì 5, nhóm IIA
Nguyên tố có số thự tự 37 có cấu hình như sau : [Kr] 5s1.
Vậy nguyên tố thuộc chu kì 5 ,nhóm IA
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Ca (Z=20), Fe (Z=26), Cu (Z=30)
A.Ca và Al
B.Al và Zn
C.Ca và Cu
D.Ca và Fe
PA+NA+EA+PB+NB+EB = 142 => 2PA+2PB+NA+NB = 142 (1)
Với: PA+EA+PB+EB-NA-NB = 42 và PB+EB-PA-EA = 12 (2)
Từ (1) và (2) => PA=20, PB=26
ð Ca và Fe
A và B là 2 nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32.
Cấu hình e của A và B là:
A.A: 1s22s22p63s23p4 B: 1s22s22p63s23p64s23d104p4
B.A: 1s22s22p63s2 B: 1s22s22p63s23p64s2
C.A: 1s22s22p63s2 B: 1s22s22p63s23p64s23d104p4
D.A: 1s22s22p63s23p64s23d10 B: 1s22s22p63s23p64s23d104p4
A, B cùng phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18
ZA+ZB = 32
TH1: ZB – ZA = 8 và ZA + ZB = 32 => ZA = 12 và ZB = 20
ð Cấu hình e
A: 1s22s22p63s2 ( chu kì 3, nhóm IIA )
B: 1s22s22p63s23p64s2 ( chu kì 4, nhóm IIA)
TH2: ZB – ZA = 18 và ZA + ZB = 32 => ZA = 7 và ZB = 25
Cấu hình e:
A: 1s22s22p3 ( chu kì 2, nhóm VA )
B: 1s22s22p63s23p64s23d54s2 (chu kì 4, nhóm VIIB)
ð A, B không cùng nhóm => Không thỏa mãn
Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. A,B là :
A.Na và Mg.
B.Mg và Ca.
C.Mg và Al.
D.Na và K.
Ta có : ZA+ZB= 25 2ZA+1=25
=>2 ZA +ZB=25 => 2 ZA+1=25 Vậy ZA=12, ZB=13
Vậy hai nguyên tố A và B là Mg và Al.
Bốn nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố trên được ắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần như sau :
A.X, Y, Z, T
B.X, T, Y, Z
C.X, Z, Y, T
D.T, Z, Y, X
Trong bảng tuần hoàn hóa học trong môt nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần.
=> T< Z <Y <X
Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A.Flo (F)
B.Iot (I)
C.Oxi (O)
D.Heli (He)
Trong một phân nhóm, khi đi từ trên xuống dưới tính phi kim giảm dần. Vì Flo là nguyên tố đứng đầu nhóm halogen nên tính phi kim của Flo là mạnh nhất.
nguyên tố R là phi kim trong bang hệ thống tuần hoàn .Tỉ lệ giuwax thành phần phần trăm nguyên tố R trong hợp chất ôxit cao nhất với thành phần phần trăm nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro là 20,25/34.a) Xác định nguyên tố R,b)cho 4,05g một kim loại M tác dụng hết với đơn chất R ở trên thì thu được 40,05g muối . xác định nguyên tố M.
M là một nguyên tố nhóm VA, X là hợp chất của M với hiđrô, Y là oxit cao nhất của M. Đốt cháy một lượng X cần vừa đủ 10.24 g Oxi thu được 11,36 g Y. Tìm M
TL:
4MHn + (m+n)O2 \(\rightarrow\) 2M2Om + 2nH2O
10,24 11,36 g
Ta có: 10,24.2/32 = 11,36(m+n)/(2M+16m)
Suy ra: 2M = 1,75m + 17,75n
Chọn m = 5, n = 3 ta được M = 31 (Photpho).