X gồm 2 andehit đơn chức. chia 0,12 mol X thành 2 phần bằng nhau
-đốt cháy hết phần 1 được 6,16g CO2 và 1,8g H2O
-Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28g Ag
Tìm công thức phân tử của 2 andehit X
X gồm 2 andehit đơn chức. chia 0,12 mol X thành 2 phần bằng nhau
-đốt cháy hết phần 1 được 6,16g CO2 và 1,8g H2O
-Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28g Ag
Tìm công thức phân tử của 2 andehit X
Bài 1 Cho 3,3g anđehit no đơn chức mạch hở A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 sau phản ứng thu được Ag kim loại.Cho Ag phản ứng với dd HNO3 đặc dư thấy thoát ra 3,36 lít khí NO2 màu nâu đỏ (ĐKTC)
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Cho A tác dụng hoàn toàn với H2 (đktc, xúc tác Ni, nhiệt độ ) Tính khối lượng ancol thu được
Để hòa tan hết một lượng zn cần dùng hết 50 gam dung dịch HCl 7,3%
A. Viết phương trình phản ứng
B. Tính V H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
C. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
4AL +3O2->2AL2O3
Nếu đốt cháy bột nhôm Al trong Oxi ngta thu được 25,5 gam nhôm oxit AL2O3 . Hãy tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng và thể tích khí oxi cần dùng
Cho hợp A gồm một nguyên tử x và một nguyên tử Clo biết rằng 0,4 mol chất này có là khối lượng 23,4 gam. tính khối lượng mol của hợp chất A. lập công thức hóa học của hợp chất A
Hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hai andehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY<MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0.2mol M cần 0.375mol O2, 0.35 mol CO2 và 0.3mol H2O. Đun 0.2mol M với nạp vừa đủ rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị m là:
A.64.8
B.75.6
C.43.2
D.54
600gam dung dịch KCLO3 bão hòa ở 20 độ c nồng độ 6,5phần trăm được cho bay hơi nước sau đó để ở 20 độ c thì có khối lượng 413 gam
Còn gì nữa ko bài này chỉ xem thôi ko cần tính cái gì à
Hòa tan Canxi cacbua vào nước thu được Khí Axetylen và Canxi Hiđrôxit
a) Lập PTHH phản ứng
b) Nếu 41g Canxicacbua thu được 13g Axetylen và 37 g Canxi Hiđrôxit. Vậy phải dùng bao nhiêu ml nước ? Biết khối lượng riêng của nước là g/ml
CaC2+2H2O\(\rightarrow\)C2H2+Ca(OH)2
-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}\)
\(\rightarrow\)\(m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}-m_{CaC_2}=13+37-41=9gam\)
\(V_{H_2O}=\dfrac{m}{d}=\dfrac{9}{1}=9ml\)
ancol X (có công thức phân tử C5H12O) có các tính chất sau: oxi hóa X bằng CuO đun nóng tạo ra xeton và khi tách nước X( xúc tác H2SO4 đặc, 170 C thu được anken mạch phân nhánh
nhiệt độ bình thường như : K, Ca,.....
-Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại ............................. - Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành...................