Zn + 2HCL ->ZnCL2 + H2
Nếu có 13 gam kẽm tham gia vào phản ứng. thì khối lượng ZnCl2 và thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được là bao nhiêu
Zn + 2HCL ->ZnCL2 + H2
Nếu có 13 gam kẽm tham gia vào phản ứng. thì khối lượng ZnCl2 và thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được là bao nhiêu
_ \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
Theo PTHH : \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right).\)
Zn +2HCl->ZnCl2+H2
nZn=13/65=0,2 mol
theo phương trình phản ứng:
nZnCl\(_2\)=nH\(_2\)=nZn=0,2 mol
mZnCl\(_{2_{ }}\)=0,2. 136=27,2gam
VH\(_2\)=0,2.22,4=4,48 lít
Tính số hạt (nguyên tử hoặc phân tử) có trong:
a) 0,4 mol nguyên tử Fe.
b) 2,5 mol nguyên tử Cu.
c) 0,25 mol nguyên tử Ag.
d) 1,25 mol nguyên tử Al.
e) 0,125 mol nguyên tử Hg.
f) 0,2 mol phân tử O2.
g)1,25 mol phân tử CO2.
h) 0,5 mol phân tử N2.
i) 2,4 mol phân tử H2O.
a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa :
0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa :
2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa :
0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa :
0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa :
0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa :
0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)
i) 2,4 mol phân tử H2O chứa :
2,4. N = 2,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử H2O)
Nguyên to R co cau hinh electron ngngu
Hiện tượng khi cho vào ống nghiệm 1:5 giọt ancol ethylic, thêm vào ống nghiệm 2ml nước cất ?
Đốt cháy hoàn toàn 1 rượu chỉ chứa 1 nhóm OH trong phân tử cần 19,2g khí oxi thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Xác định CTPT
-Đặt CTPT: CxHyO
CxHyO+(\(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{1}{2}\))O2\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6mol\)
\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2x}{y}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\)\(\rightarrow\)2x=0,8y\(\rightarrow\)y=2,5x
\(\dfrac{n_{O_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{1}{2}}{x}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\)
\(\rightarrow\)x+\(\dfrac{2,5x}{4}-\dfrac{1}{2}\)=1,5x\(\rightarrow\)0,125x=0,5\(\rightarrow\)x=4\(\rightarrow\)y=2,5.4=10
CTPT: C4H10O hay C4H9OH
Tính số hạt (nguyên tử hoặc phân tử) có trong:
a) 2,5 mol nguyên tử sắt
b) 0,5 mol nguyên tử chì.
c) 1,5 mol phân tử khí oxi.
d) 0,5 mol phân tử NaCl.
e) 0,75 mol phân tử nước H2O.
f) 2 mol phân tử NaOH.
a) 2,5 mol nguyên tử sắt chứa: 15. 1023 nguyên tử sắt
b) 0,5 mol nguyên tử chì chứa: 3. 1023 nguyên tử chì
c) 1,5 mol phân tử khí oxi chứa 9. 1023 phân tử khí oxi
d) 0,5 mol phân tử khí oxi chứa 3. 1023 phân tử khí oxi
e) 0,75 mol phân tử nước H2O chứa 4,5. 1023 phân tử nước H2O
f) 2 mol phân tử NaOH chứa 12. 1023 phân tử NaOH
Nêu đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
- Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố:
+ Số electron tối đa ở lớp ngoài cùng của nguyên tử mỗi nguyên tố là 8 electron. Các nguyên tử có 8e lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hóa học. Đó là các nguyên tử khí hiếm ( trừ He có 2e lớp ngoài cùng ).
+ Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.
+ Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim.
+ Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim
Nêu cấu hình electron nguyên tử:
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Số thứ tự lớp electron bằng các chữ số: 1, 2, 3
+ Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f
+ Số electron trong phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp: s2, p6, d10…
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, tuân theo các nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền và quy tắc Hun.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp electron.
+ Lưu ý: các electron được phân bố vào các AO theo phân mức năng lượng tăng dần và có sự chèn mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các phân mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.
Ví dụ: Nguyên tử Fe có Z= 26.
+ Có 26e
+ Các e được phân bố như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Có sự chèn mức năng lượng 4s < 3d
+ Sắp xếp lại các phân lớp theo từng lớp, ta được cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
phương trình hữu cơ là gì
Phương Trình Hóa Học thuộc chủ đề Phương trình hóa học hữu cơ - Tất cả những phương trình hữu cơ hiện có trên Từ Điển Phương Trình Hóa Học.
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm 2 ancol thu được 13,44 lít khí CO2 và 15,3g H2O. Mặt khác cho mg X tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2. Tính giá trị của m