dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt phenol và rượu anlylic
A, Na
B. dung dịch Br2
C. HNO3đ/H2SO4
D, cả B, C
dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt phenol và rượu anlylic
A, Na
B. dung dịch Br2
C. HNO3đ/H2SO4
D, cả B, C
có 2 ống nghiệm đựng 2 chất: phenol lỏng và rượu n-butylic. Để phân biệt 2 chất ta dùng
A. Na B. dung dịch Br2
C. HNO3đ/ H2SO4
D. cả B, C đều đúng
Cho 62,4g dung dịch gồm phenol, rượu etylic có lẫn nước tác dụng với kim loại Na thu được 11,2l khí (đktc). Nếu cho hh trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đù
a) Tìm %m mỗi chất trong hh
b) Suy ra C% của phenol
Giúp em với ạ, đang cần gấp :<
từ CaC2 và các chất vô cơ cần thiết viết phương trình điều chế ancol
p-hidroxibenzylic từ natri axetat điều chế ra 1-phenylatanol
Chất nào có công thức đơn giản nhất C3H3O có thể tác dụng với 2 mol NaOH
C6H6O2
(Vòng benzen có 2 nhóm -OH gắn vào vòng )
tại ssao khi phân biệt phenol lỏng và rượu n-butylic có thể dùng dung dịch Br2 hoặc HNO3đ/H2SO4 còn khi phân biệt phenol và rượu anlylic chỉ được dùng dung dịch Br2
cho 9,2g hỗn hợp 3 ancol C4H10O,C2H6O,CH4O đốt cháy hoàn toàn cần ***** O2 thu 10,8g H2O.Giá trị V là
nH2O = 10,8/18 = 0,6
gọi a, b lần lượt là nO2, nCO2
ĐLBTKL: 9,2 + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 9,2 + 32a = 44b + 10,8 (1)
nancol = nO(trong ancol) = nH2O - nCO2 = 0,6 - b
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O
nO(trong ancol) + nO(trong o2) = nO(trong CO2 ) + nO(trong H2O)
⇒ 0,6 - b + 2a = 2b + 0,6 (2)
từ (1) và (2)
a = 0,6
b = 0,4
V = 0,6.22,4 =13,44
Xà phòng hóa 22,2 g hỗn hợp gồm hcooc2h5 và ch3cooch3 đã dùng 500ml dd gồm NaOH 0,3m VÀ koh 0,4M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu dd X và hỗn hợp 2 ancol có tí khối so với không khí là 1,264. Cô cạn dd X thu m g muối khan . Tính m?
Giúp mình nha cần gấp
Đốt cháy hoàn toàn 60 gam một ancol no X, thu được 56 lít CO2 (đktc) và 54 gam H2O . Đem oxi hoá 30 gam ancol X bằng CuO, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn giảm 8 gam. Ngưng tụ hỗn hợp khí và hơi rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag . CTCT của X là :
A. CH2(OH)-CHOH-C(OH)(CH3)-CH3
B. CH2OH-CH2OH-CH2OH-CH2-CH3
C. CH3(CH3)-CHOH-CHOH-CH2OH
D.CH2OH-CHOH-CH2OH
Gọi CTPT của ancol no là CnH2n+2Ox (x≤n)
Ta có: nCO2=2,5mol ; nH2O=3mol
Áp dụng BTKL: mancol = mO + mC + mH
=> mO = 60 - 2,5*12 - 3*2 = 24 => nO = 1,5
=> Tỉ lệ n:x = 2,5:1,5 = 5:3
CTPT của ancol là C5H12O3.
Đem 30g ancol oxi hóa bằng CuO thì khối lượng giảm đi 8g do CuO bị khử thành Cu.
C5H12O3 + yCuO --> C5H12-2yO3 + yCu + yH2O
0,25mol.......0,25ymol
=> 8 = 0,25y *16 => y =2
=> chỉ có 2 nhóm OH bị oxi hóa. SP tạo thành là C5H8O3 (có chứa 1 OH bậc 3 không bị oxi hóa)
C5H8O3 + 2AgNO3/NH3 --> sp' + 2Ag
0,25mol............................................0,5mol
Vì 0,25mol C5H8O3 tác dụng với AgNO3/NH3 để tạo thành 0,5mol Ag.
=> Tromg phân tử C5H8O3 có 1 nhóm CHO, 1 nhó CO.
=> Trong phân tử C5H12O3 có chứa 1 nhóm OH bậc 1, 1 nhóm OH bậc 2, 1 nhóm OH bậc 3
Chất cần tìm là CH2OH-CHOH-C(OH)(CH3)-CH3
Cho sơ đồ sau: C3H8(A) → (CH3)2CHX(B) → C3H7OH(C)
1) Để thu được B với hiệu suất cao nhất nên dùng X2 là
A. Cl2 B.Br2 C.F2 D.I2 E.H2
2) Với X là Cl chiều tăng dần nhiệt độ sôi của A, B, C là
A. A<B<C B. B<A<C C. B<C<A D. A<C<B