Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức mạch hở X thu được hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước có tỉ khối so với hidro bằng 14,57. Ancol X có công thức
A. C3H8O B. C2H6O C. C4H8O D.C4H10O
giúp mình với mn!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức mạch hở X thu được hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước có tỉ khối so với hidro bằng 14,57. Ancol X có công thức
A. C3H8O B. C2H6O C. C4H8O D.C4H10O
giúp mình với mn!!!!!
hỗn hợp gồm C2H5OH và CnHm(OH)3 chia làm 2 phần bằng nhau
p1: cho tac dung voi Na dư bay lên 15,68l khí ở dktc
p2:cháy trong oxi thu được 35,84 khí CO2 và 39,6g H2O.
a. Tìm CTPT CnHm(OH)3
b.tính khối lượng C2H5OH và khối lượng CnHm(OH)3
mọi ng giúp e giải với
tại sao đèn cồn lại duy trì sự cháy lâu?
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức X, thu được 46,2 gam CO2 và 15,12 gam H2O. Cũng lượng X như trên, nếu cho tác dụng hết với NaOH thì thu được 19,74 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là ?
GIÚP MÌNH VỚI ! CẢM ƠN !!
nCO2 = 1,05 (mol); nH2O = 0,84 (mol)
Lập tỷ lệ nC/nH được CTPT X là C5H8O2
nx = nCO2 / 5 = 0,21 (mol) = nmuối
→ Mmuối = R + 23 = 19,74/nmuối = 94
→ R = 71 → C2H3COONa → X là C2H3COOC2H5
CTCT: CH2=CHCOOC2H5 (etyl acrylat)
có ai onl ko zợ
Đặt công thức trung bình của 2 ancol ban đầu là CnH2n+2O: x (mol);
anken tạo thành là CnH2n : x (mol);
Pt đốt cháy
CnH2n + (3n/2) O2 → nCO2 + nH2O
Sau khi loại bỏ hơi nước thu được
O2 dư: 0,1 - (3n/2)x (mol)
và CO2: nx (mol)
→ 0,1 - (3n/2)x + nx = 0,07 → nx= 0,06;
Pt khối lượng ancol ban đầu: (14n+18)x = 1,08
→ x = 1/75 → n = 4,5 → C4H8 và C5H10
Các bạn ơi cho mình hỏ ngành nghề nào liên quan tới điện và vài nét văn hoá tiêu biểu của dân tộc kinh
1. Ancol X no mạch hở tác dụng được với cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.oxi hoá hoàn toàn X thì số mol oxi cần dùng gấp 5,5 lần số mol X. Số CTCT phù hợp của X là
A.2 B.4 C.3 D.5
2.X có vòng benzen và có CTPT là c9h8o2. X dễ đang tác dụng với dung dịch brom thu đc chất Y có tc là c9h8o2br2. Mặt khác cho X tác dụng với naoh thu đc muối Z có CTPT là c9h7o2na. Gày cho biết x có bao nhiêu ct?
3. CTCT của ankylbenzen có ctđg c3h4,ankin có ctđg c2h3, hidrocacbon no có 4C lần lượt là:
A:8,2,4. B:6,3,4. C:5,2,3. D:8,3,3
4. Để tăng hiệu suất cho phản ứng từ c3h8 ra (ch3)2chX nên dùng X là:
A:F. B:Cl. C:br. D:I
Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
A.16,3%
B.83,7%
C.65,2%
D.48,9%.
M = 46 -> 1chất là C3H7OH => ancol còn lại là CH3OH
m ống sứ giảm = m O => n O = n ancol = 0.2 ; nAg = 0.45
lập tỉ lệ đường cháo thấy n CH3OH = n C3H7OH = 0.1
HCHO → 4Ag
0,1------>0,4
CH3CH2CHO → 2Ag
0,025< -------------0,05
m X = 46.0.2 = 9.2
=> %CH3CH2CH2OH = 0,025.60.100/9,2 = 16.3%
Từ một tấn khoai chứa 20% tinh bột , bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g /ml. Hiệu suất quá trình phản ứng là bao nhiêu ?
A.70%
B.80%
C.90%
D.85%
Sơ đồ quá trình điều chế
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H 12O6 (1)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (k) (2)
Khối lượng tinh bột là: .106 =2.105 gam
Từ phương trình (1) và (2) ta có khối lượng rượu etylic thu được là
.n.2.46 =113580,24 gam
Hiệu suất quá trình là :
H= .100=70%