nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91. br có 2 đồng vị biết 79Br (54,5 %) và A Br . tìm A
nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91. br có 2 đồng vị biết 79Br (54,5 %) và A Br . tìm A
Ta có:
79,91=79.54,5%+A.(100-54,5)%
=>A=81
từ công thức \(\overline{M}=\dfrac{M_X\cdot x+M_y\cdot y}{x+y}\Rightarrow79.91=\dfrac{79\cdot54,5+A\cdot45,5}{100}\\ \Rightarrow4305,5+A45,5=7991\Rightarrow A=81\)
có đoạn nào k hiểu thì cứ hỏi mình nhé
Trong tự nhiên O2 có 3 đồng vị là \(O^{16}_8;O^{17}_8;O^{18}_8\) lần lượt chiếm \(x_1\%;x_2\%;x_3\%\). Biết \(x_1=15x_2\) và \(x_1-x_2=21x_3\)
tìm số khối trung bình của các đồng vị.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2+x_3=100\\x_1=15x_2\\x_1-x_2=21x_3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=90\%\\x_2=6\text{% }\\x_3=4\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\overline{A_O}\)
Giúp e bài 55 với ạ
Đi từ đầu tới cuối chu kì, hóa trị cao nhất của các nguyên tố với oxi tăng dần từ 1 đến 7; hóa trị cao nhât với hiđro giảm từ 1 đến 4. Ta có thể biểu diễn như sau:
1234567
4321
Vậy nguyên tố Y có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị với hiđro thuộc nhóm IV A.
Khi Y kết hợp với Z tạo hợp chất có công thức YZ4 suy ra Z hóa trị I và thuộc nhóm VINA ( vì Z là nguyên tố ko kim loại) nhóm halogen. Khi X kết hợp Z tạo thành hợp chất XZ và phản ứng mãnh liệt. Vậy X hóa trị I và thuộc nhóm IA, nhóm kim loại kiềm. Các nguyên tố này lại phổ biến trong vỏ trái đất này là: Na, Si, Cl
Cho 10,12g Na tác dụng với hoàn toàn với một phi kim B thu được 45,32g muối natri.
a. Tìm số khối của B và tên của B
b. Biết B có hai đồng vị \(^{A_1}_ZB\) và \(^{A_2}_ZB\) trong đó \(^{A_1}_ZB\) chiếm 50% số nguyên tử và số khối A1 lớn hơn số khối A2 là 2 đơn vị. Tìm số khối A1 và A2
0,44-->0,22n--> 0,22
theo bài ra ta có :
0,22( 23 . 2 +nB) = 45,32
nB=160
+ với n=1 => B=160(loại)
+ n=2 => B = 80 (B là brom)
gọi số khối của đồng vị thứ nhất là B =>số khối của đồng vị thứ hai là B+2
theo bài ra ta có pt:
Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị \(^{79}_{35}Br\) và \(^{81}_{35}Br\), nguyên tử khối trung bình là 79,92.
a, Tính số nguyên tử \(^{79}_{35}Br\) có trong 100g NaBr. ( Biết Na=23)
b, Tính số nguyên tử \(^{81}_{35}Br\) có trong 200ml dung dịch Br2 0,1M.
mọi người ơi có thể giúp em bài này hk ạ, Đem oxi phản ứng hoàn toàn với 28,6 g hỗn hợp A gồm Al,Zn,Mg thu đc 44,6g hỗn hợp 3 oxit B. Hòa tan hết B trong dd HCl thu đc dd D. Cô cạn dd D thu đc hh muối khan là bn?
mO = 44,6 - 28,6 = 16g => nO = 16: 16 = 1 mol
=> nHCl = 2.1 = 2 mol (Vì 2 H trong HCl kết hợp với 1O tạo ra 1 H2O)
=> nCl = 2 mol => mCl =2.35,5 = 71g
=> mmuối = 28,6 + 71 = 99,6g
Giúp với...
1. Tính phần trăm đồng vị 37Cl trong dung dịch HCl ? Ai có lòng giải bài này giúp em với ạ !
1. Hòa tan 24,31g kim loại A bằng dd HCL dư thu được 22,4 lít \(_{H_2}\)(đktc).
a. Tính khối lượng mol của A
b. Biết a có hai đồng vị hơn kém nhau 1n và có tổng số khối là 49. Tính % mỗi đồng vị.
2.Khi hòa tan 15,97g M\(_x\)O\(_y\) cần vừa đủ 0,3 mol CO. Toàn bộ kim loại M thu được cho tác dụng H\(_2\)SO\(_4\) dư thu được muối MSO\(_4\) và 4,48 lít H\(_2\) (đktc).
a. Tính khối lượng mol của M.
b. Biết M có 2 đồng vị là M\(_1\) và M\(_2\) có tổng số khối là 111 và hơn kém nhau 1n. Tính % M\(_1\) trong M\(_x\)O\(_y\).
Nguyên tố M có ba đồng vị và có khối lượng là 51u.
1. Xác định số khối của các đồng vị biết:
- đồng vị thứ ba hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron và tỉ số số khối của đồng vị thứ hai với đồng vị thứ nhất là 1,0625.
- nguyên tử khối trung bình của ba đồng vị là 16,003 và đồng vị thứ hai có tỉ lệ phền trăm bằng đồng vị thứ 3. Tính % của các đồng vị.
2. Tính số nguyên tử của đồng vị thứ ba có trong 224ml khí M2 ở đktc cho N= 6.10^23