r co 2 dong vi r1 va r2 .Tong so hat trong r1 la 54 hat va r2 la 52 hat Biet r1 chiem 25% va r2 chiem 75%
Tinh khoi luong nguyen tu trung binh
r co 2 dong vi r1 va r2 .Tong so hat trong r1 la 54 hat va r2 la 52 hat Biet r1 chiem 25% va r2 chiem 75%
Tinh khoi luong nguyen tu trung binh
Ta có: 2p+n1=54 ; 2p+n2=52
=>P=17=>n1=20=>n2=18
=>R=0,25∗37+0,75∗35=35,5
trong tự nhiên Silic(z=14) tồn tại dưới ba dạng đồng vị, 28Si(92.23%), 29Si(4.67%), 30Si(3.10%).
a/ tính nguyên tử khối trung bình Silic
b)So nguyên tu dong vi cua 29Si khi co 5000 nguyên tu dong vi 28Si
c)tinh ham luong 29Si trong hop chat axit Silicic H2SiO3
_M(tb) = (28*92.23 + 29*4.67 + 30*3.1) / 100 ≈ 28.1 (g)
Vậy nguyên tử khối trung bình của Si là 28.1(g)
X,Y là 2 đồng vị của nguyên tố R, X có số khối là 24 dvC. Đồng vị Y hơn X 1 nơtron. tỉ lệ số nguyên tử của 3 đồng vị X và Y là 3:2. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố R
Nguyên tử X có 20 hạt nơtron và phân lớp ngoài cùng của nguyên tử đó là 4s2. Số khối của nguyên tử X là?
Cấu hình e của X:1s22s22p63s23p64s2\(\rightarrow\)PX=20
NX=20\(\rightarrow\)AX=PX+NX=20+20=40
cho sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3+H2>>Fe+H2O
a)lập phương trình hóa học
b)cho biết tỉ lệ nguyên tử phân tử của từng cặp chất trong phản ứng
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O
Số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2 : số nguyên tử Fe: số phân tử nước=1:3:2:3
hòa tan 23g hh gồm Ba và 2 kim loại kiềm A,B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước được dd D và 5,6 lít khí (đkc)
a/ nếu trung hòa 1/2 dd D cần bao nhiêu ml H2SO4 0,5M
b/nếu thêm 180ml dd Na2SO4 0.5M vào dd D thì dd sau phản ứng vẫn chưa kết tủa ion Ba2+ . nếu thêm 210ml dd Na2SO4 0,5M vào dd D sau phản ứng còn dư dd Na2SO4. xác định tên 2 kim loại kiềm.
Gọi X là kim loại trung bình của A và B
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(2X+2H_2O\rightarrow2XOH+H_2\)
\(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng \(m_{Ba\left(OH\right)2}+m_{XOH}=23+0,25.2.18-0,25.2=31,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{OH^-}=31,5-23=8,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0,5\left(mol\right)\)
Lấy 1/2 dung dịch D đem trung hòa bởi H2SO4 thì \(n_{OH^-}=0,25\left(mol\right)\)
\(OH^-\left(0,25\right)+H^+\left(0,25\right)\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,125}{0,5}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
tính % khối lượng của đồng vị 35 Cl trong axit pecloric HCLO4 . Cho H=1;O=16
oxi trong tự nhiên là một hỗn hợp đồng vị :16O (99,75%) ;17O(0,039%); 18O( 0,204%) .Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có một nguyên tử đồng vị 17O.hỏi có thể tạo thành bao nhiêu loại phân tử oxi (biết phân tử oxi có 2 nguyên tử)
-Số nguyên tử đồng vị 16O=\(\dfrac{99,75.1}{0,039}\approx2557,7\)nguyên tử
-Số nguyên tử đồng vị 18O=\(\dfrac{0,204.1}{0,039}\approx5,23\)nguyên tử
-Có thể tạo thành 6 phân tử
NGUYÊN TỬ TRUNG BÌNH CỦA CLO LÀ 34,4 ĐVC.CLO CÓ HAI ĐỒNG VỊ LA 35CL,37CL.PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG CỦA 35CL TRONG KCLO3
Gọi thành phần % của đồng vị 35Cl là x % (0<x< 100)
-> thành phần % của đồng vị 37Cl là (100-x) %
Theo bài ra :
\(\overline{M}=\dfrac{35\times x+37\times\left(100-x\right)}{100}=35,5\Rightarrow x=75,77\)
Vậy thành phần % của đồng vị 35Cl là 75,77%
-> Trong 1 mol KClO3 có 1 mol Cl
Trong 1 mol Cl có 0,7577 mol đồng vị 35Cl
Vậy thành phần % khối lượng của đồng vị 35Cl trong KClO3 là
\(\%m_{35_{Cl}}=\dfrac{35\times0,7577}{35,5+39+16\times3}=29,21\%\)
gọi M là PTK trung bình
PTK trung bình M= 35.x +37.(100-x) /100= 34,4
=>x=75%
%m35Cl = 35.75/39+35,5+16.3=21.4%
Cho một nguyên tố X có 2 đồng vị và 3 lần tỉ lệ đồng vị thứ nhất bằng tỉ lệ đồng vị thứ hai nhưng số khối của đồng vị thứ nhất hơn số khối đồng vị thứ hai 2 đơn vị. Tìm số khối 2 đồng vị biết nguyên tử khối trung bình là 35,5.