So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.
So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.
Lý thuyết về mở đầu về hoá học hữu cơ
Mình tham khảo trên mạng :
1. – Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,….. – Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. 2. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ: – Liên kết hoá học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. – Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. – Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt, dễ cháy; các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. 3. Phân loại: dựa vào thành phần nguyên tố, người ta chia hợp chất hữu cơ thành hai loại: hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. 4. Phân tích nguyên tố: – Phân tích định tính: xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. – Phân tích định lượng: xác định hàm lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
1. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,…..
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:
- Liên kết hoá học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
- Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt, dễ cháy; các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định.
3. Phân loại: dựa vào thành phần nguyên tố, người ta chia hợp chất hữu cơ thành hai loại: hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
4. Phân tích nguyên tố:
- Phân tích định tính: xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
- Phân tích định lượng: xác định hàm lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Cho 6,5g photpho phản ứng với oxi
a> Viết phương tình hóa học và gọi tên sản phẩm
b>Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c> Tính V02
d> Cho 10g photpho. Tính tỉ lệ hao hụt.
(Biết P= 31; O= 16)
a, 2P2 + 502 => 2P205
tên sản phẩm là điphotpho pentaoxit
b, nP2O5 = nP2 =\(\dfrac{13}{124}\)
=> mP2O5 = 14,89 gam
c, n02 = \(\dfrac{5}{2}\) nP2O5 =\(\dfrac{65}{248}\)
=> VO2 =5,87 lít
d, tỉ lệ là : \(\dfrac{6,5}{10}\) = 65 %
Đốt chấy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCL, H2O và N2. Cho 1 phần A đi chậm qua dung dịch CA(OH)2 dư tháy có 6,00 gam kết tủa và khối lượng dung dịch 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Lấy phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AGNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5.74 gam kết tủa. Lật công thức phân tử X biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 7. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Bài này hướng giải khá là hay mình thấy thú vị nên đăng lên ae cùng giải mong ae nào có bài hay thì đăng lên để ae cùng trao dồi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm hóa học nhe công thức phân tử X là C6H11CL2NO cảm ơn mọi người đã đọc bài viết của mình
dung dịch chứa 3,88g hỗn hợp KBr và NaI, thêm vào đó 0,04mol AgNO3 sau 1 thời gian thì thu đc m gam kết tủa và dung dịch nước lọc. Dung dịch nước lọc đó CTHH là gì ạ cho em hỏi?
Cho 400ml một hỗn hợp gồm nito và hidrocacbon vào 900ml oxi dư rồi đốt.thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400ml khí. Các thể tích đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của HCHC là?
Cho 400ml một hỗn hợp gồm nito và hidrocacbon vào 900ml oxi dư rồi đốt.thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400ml khí. Các thể tích đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của HCHC là?
Cho mk hỏi các bn làm sao mak có GP vậy chỉ mk với
Điểm GP là ( Gold point ) do giáo viên Hoc24.vn lựa chọn
do giáo viê trên hoc24 chon ms đc nha
do giáo viên học 24h tick khi bạn trả lời đúng ,đủ ,sạch sẽ,nhanh nhất
Câu 1: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4:1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu ( trong cùng điều kiện). Tính Hiệu suất phản ứng.
Câu 2: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính giá trị của V.
Câu 3: Hòa tan hoành toàn m gam Al trong dung dịch HNO3, thấy tạo ra 4,48 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2, N2O (tỉ lệ mol nNO : nN2 : nN2O = 1:2:2) Thể tích dung dịch HNO3 1M cần bao nhiêu lít?
Câu 3: Gọi số mol NO là a . Có: n\(_{N_2}\) = n\(_{N_2O}\) = 2a => 5a = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2
=> a = 0,04 . Vậy: n\(HNO_3\) = a.4+2a.10+2a.12 = 1,92 (mol)
=> V\(_{HNO_3}\) = 1,92 (lít)
xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng cho 200 ml dug dịch đó tá dụng hết với khí Cl2 thì giải phóng 76,2 g I2
Có: 2KI + Cl\(_2\) ---> 2KCl + I\(_2\)
n\(_{I_2}\) = \(\dfrac{76,2}{127\times2}\) = 0,3 (mol)
=> n\(_{KI}\) = 0,6 (mol) => C\(_M\) = \(\dfrac{0,6}{0,2}\) = 3 (mol/l)