hòa tan 4,8 gam Mg vào 200ml dung dịch H2SO4 1,5M.Tính thể tích khí thu được(ở đktc) và nồng độ mol/lít của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Mg hết, H2SO4 dư
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,2-->0,2------>0,2----->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\C_{M\left(H_2SO_4.dư\right)}=\dfrac{0,3-0,2}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)
cho 7,92 gam Fe và Fe3O4 vào 200g dung dịch H2SO4 20% thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Chứng minh h2so4 dư
b. tính % khối lượng mỗi kim loại
c. cho từ từ bacl2 vào dung dịch a đến dư. tính khối lượng muối tạo thành
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1 0,1
\(\rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \rightarrow m_{Fe_3O_4}=7,92-5,6=2,32\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
Fe3O4 + 4H2SO4 ---> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,01 0,04 0,01 0,01
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,1+0,04=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=200.20\%=40\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{40}{98}=0,41\left(mol\right)\)
So sánh: 0,41 > 0,14 => H2SO4 có dư
=> \(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,41-0,14=0,27\left(mol\right)\)
\(n_{FeSO_4}=0,1+0,01=0,11\left(mol\right)\)
PTHH:
H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2HCl
0,27 0,27
FeSO4 + BaCl2 ---> FeCl2 + BaSO4
0,11 0,11 0,11
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 2FeCl3 + 3BaSO4
0,1 0,2 0,3
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{BaSO_4}=\left(0,3+0,27+0,11\right).158,44\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,11.127=13,97\left(g\right)\\m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 158,44 + 13,97 + 16,25 = 188,66 (g)
Câu 1: Cho 4,8 gam kim loại Mg ở dạng bột tác dụng với oxi thu được hỗn hợp chất rắn Y . Hòa tan hoàn toàn Y trong H2SO4 1M thu được 3,36 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã phản ứng ?
Câu 2: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Xác định công thức của oleum.
Câu 1 :
n Mg = 4,8/24 =0,2(mol)
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Y gồm 0,2 mol Mg và O
Bảo toàn electron :
2n Mg = 2n O + 2n H2
<=> n O = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)
\(2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ 2H^+ + 2e \to H_2\)
Ta có :
n H+ = 2n O + 2n H2 = 0,15.2 + 0,05.2 = 0,4(mol)
=> n H2SO4 = 1/2 nH+ = 0,2(mol)
=> V dd H2SO4 = 0,2/1 = 0,2(lít)
Câu 2 :
Oleum : H2SO4.nSO3
n NaOH = 0,2.0,15 = 0,03(mol)
2NaOH + H2SO4 $\to$ Na2SO4 + 2H2O
n H2SO4 = 1/2 n NaOH = 0,015(mol)
=> trong 200 ml dung dịch X chứa 0,015.2 = 0,03(mol) H2SO4
H2SO4.nSO3 + nH2O $\to$ (n + 1)H2SO4
Theo PTHH :
\(n_{oleum} = \dfrac{n_{H_2SO_4}}{n + 1}\\ \Rightarrow 0,015 = \dfrac{0,03}{n + 1}\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy oleum cần tìm là H2SO4.SO3
cho hỗn hợp gồm Fe,Al,Cu có số mol bằng nhau và đều bằng 0,1 mol tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư,thể tích thu được ở dktc
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} + \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,25(mol)\\ V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
a) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M đủ để tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 1M thu được Na2SO4?
b) Tính thể tích SO2 (đktc) thu được sau phản ứng của 12,6g Na2SO3 với dung dịch H2SO4 dư?
\(a) 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O\\ n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,1.1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2}{1} = 0,2(lít)\\ b) Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)\\ V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)
Hoà tan 6,4f hỗn hợp gồm Mg và Ca trong dung dịch H2SO4(loãng) thua được 4,48(l) H2(đktc) A.Viết phương trình và tính khối lượng mỗi kim loại B.Tính kim loại muối thu được sau phản ứng
Đặt nMg = x, nCa = y
=> 24x + 40y = 6,4 (1)
Pt:
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
x => x x
Ca + H2SO4 => CaSO4 + H2
y => y y
=> x + y = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (2)
Từ 1 và 2 => x = 0,x và y = 0,1
=> mMg = 0,1.24 = 2,4
mCa = 6,4 - 2,4 = 4g
m muối = mMgSO4 + mCaSO4 = 0,1.120 + 0,1.136 = 25,6g
a, PTHH:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\)
Bảo toàn e: \(n_{Mg}+n_{Ca}=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Lại có: \(24n_{Mg}+40n_{Ca}=6,4\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right);n_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\)
b, Tính kim loại muối??
Cho m(g) hỗn hợp đồng và sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,1 (mol) khí H2 (đktc). Cũng cho m(g) hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 4,48 lít SO2 (đktc). Tính m?
PTHH: \(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}+m_{Fe}=0,1\cdot56+0,05\cdot64=8,8\left(g\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
_ Khi pư với H2SO4 loãng.
Theo ĐLBT mol e, có: 2y = 0,1.2 ⇒ y = 0,1 (mol) (1)
_ Khi pư với H2SO4 đặc nóng.
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 3y = 0,2.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = mCu + mFe = 0,05.64 + 0,1.56 = 8,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Đề bài cho 0,1 g H2 hay 0,1 mol H2 bạn nhỉ?
Hoà tan 7 g hỗn hợp gồm Mg và 1 kim loại kiềm A vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,48 l khí (đktc) và hỗn hợp muối B
a) Xác định kim loại kiềm A và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng hỗn hợp muối B, biết rằng nếu dùng 60 ml dung dịch \(H_2SO_4\) 1M thì không hoà tan hết 3,45 g kim loại A
Gọi a và b là số mol của Mg và kim loại kiềm A
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2A+H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+H_2\)
\(\Rightarrow m_{kl}=24a+Ab=7\)
\(\Rightarrow n_{H2}=a+0,5b=0,2\Rightarrow a=0,2-0,5b\)
\(m_{kl}=24\left(0,2-0,5b\right)+Ab=7\)
\(\Rightarrow b\left(A-12\right)=2,2>0\Rightarrow b>0\Rightarrow A>12\)
\(2A+H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+H_2\)
Do A còn dư trong phản ứng trên nên:
\(n_A=\frac{3,45}{A}>0,12\Rightarrow A< 28,75\) \(12< A< 28,75\Rightarrow A=23\left(Na\right)\) Giải hệ PT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+23b=7\\a+0,5b=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=34,29\%\\\%m_{Na}=65,71\%\end{matrix}\right.\)Tính khối lượng dd H2SO4 98% và khối lươnq nước cần dùng để pha chế đc 300g đc H2SO4 36%?
-mH2SO4 trong dd thu đc=300*36%=108(g)
=>mddH2SO4 98%=108:98%=5400/49(g)
=>mH2O=300-5400/49=9300/49(g)