nếu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép
nếu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép
- Đời sống: + Ưa vực nước lặng, sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông, suối)
+ Ăn tạp: Động vật ( giun, ốc, ấu trùng...) và thực vật thủy sinh
+ Là động vật biến nhiệt: nhiệt độ không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước
- Sinh sản: + Đẻ trứng nhiều, số lượng từ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh
+ Thụ tinh ngoài: Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng
+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi
Chúc bạn học tốt
Vì sao số lượng trứng cá chép mỗi lứa đẻ lên đến hàng vạn trứng ? Ý nghĩa ? :v
Trong sự thụ tinh ngoài ớ môi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt khác, trứng được thụ tinh phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở (bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp...). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng, để có nhiều cá con sống sót và phát triển thành cá lớn.
Vì cá chép thụ tinh bên ngoải nên khả năng trứng gặp tinh trùng là rất thấp (nhiều trứng không thụ tinh được) nên sô lượng trứng cá chép lên tới hàng vạn
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép.
Help me!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
Giúp làm giảm sức cản của nước
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
Giúp mắt cá không bị khô
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày
Giảm ma sát với môi trường nước
4. Vảy cá xếp như ngói lợp
Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang
5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân
Có tác dụng như mái chèo.
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
Giúp làm giảm sức cản của nước
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
Giúp mắt cá không bị khô
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày
Giảm ma sát với môi trường nước
4. Vảy cá xếp như ngói lợp
Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang
5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân
Có tác dụng như mái chèo.
Cơ thể gồm có 3 phần:+ Đầu : Mắt, lỗ mũi, miệng, râu và nắp mang+ Mình: Vây lưng, vây ngực và vây bụng+ Khúc đuôi: Vây đuôi, vây hậu môn - Đặc điểm cấu tạo ngoại thích nghi với môi trường nước:
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
Giúp làm giảm sức cản của nước
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
Giúp mắt cá không bị khô
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày
Giảm ma sát với môi trường nước
4. Vảy cá xếp như ngói lợp
Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang
5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân
Có tác dụng như mái chèo.
Vở bài tập Sinh học 7 ai biết thì giúp mình nhé! Mình sẽ Like và Theo dõi trang của bạn
4) Chức năng của từng loại vây cá. Điên kí hiệu các câu trả lời đã gợi ý trong SGK vào bảng sau sao cho phù hợp:
BẢNG 2. VAI TRÒ CÁC LOẠI VÂY CÁ
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghieng ngả , chuenh choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải trái lên xuống hơi khó khăn |
Bảng 2. Vai trò các loại vây cá
Trình tự thí nghiệm |
Loại vây được cố định |
Trạng thái cá của thí nghiệm |
Vai trò của từng loại vây |
1 |
Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa |
Cá không bơi được chìm xuống đáy bể |
A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi |
2 |
Tất cá các vây đều bị cố định trừ vây đuôi |
Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) |
B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển. |
3 |
Vây lưng và câu hậu môn |
Bơi nghiêng ngả, chệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi. |
C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc |
4 |
Hai vây ngực |
Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn |
D. Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng, quan trọng hơn vây bụng |
5 |
Hai vây bụng |
Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn |
E. Vây bụng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng. |
thụ tinh trong là gì?
thụ tinh ngoài là gì?
Thụ tinh ngoài là sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể ưu điểm: đa số đv ở nước thường đẻ trứng và xuất tinh vào nước các giao tử sẽ gặp nhau 1 cách ngẫu nhiên, đó là phương thức nguyên thủy nhất.
nhược điểm: số lượng trứng dễ bị ảnh hưởng do môi trường hoặc bị ăn thịt
VD: bạch tuộc để trứng dễ bị các loại cá # ăn hết trứng, hoặc là trong phim đi tìm Nemo.
thụ tinh trong là sự thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể
- thụ tinh ngoài là sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể
ưu điểm: đa sood đv ở nc thường đẻ trứng và xuất tinh vào nước các giao tử sẽ gặp nahu 1 cách ngẫu nhiên, đó là phương thức nguyên thủy nhất.
nhược điểm: số lượng trứng dễ bị ảnh hưởng do môi trường hoặc bị ăn thịt
VD: bạch tuộc để trứng dễ bị các loại cá # ăn hết trứng, hoặc là trong phim đi tìm Nemo.
- thụ tinh trong là sự thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể
ưu điểm các động vật trên cạn có các cơ quan sinh dục phục để vận chuyển tinh dịch từ cơ thể con đực sang cái, sự thụ tinh sẽ được xảy ra trong cơ thể con cái, điều này giúp cho quá trình mang thai trong cơ thể mẹ được an toàn hơn.
nhược điểm: đây là hình thức sinh sản của động vât bặc cao nên không có nhược điểm
-Thụ tinh trong là sự thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể . VD : Thằn lằn , thỏ,....
- Thụ tinh ngoài là sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể . VD : Cá , ếch , nhái ,...
Ý nghĩa của mang với hô hấp dưới nước của cá?
Ý nghĩa
- Có Lông Phủ
- Thành Túi Mang Mỏng.
- Bám vào gốc chân ngực.
- Để khi lông rung động, tạo ra dòng nước ra vào, đem theo thức ăn nhỏ và O2 hòa tan vào khoang mang.
- Để tiếp nhận O2 vào mao mạch máu dày đặc trên thành lá mang.
- Để khi chân vận động thì lá mang dao động như “phất cờ”, thích nghi với chức năng trao đổi khí ở mang.
Vì sao sự thụ tinh của cá chép được gọi là thụ tinh ngoài ? Vì sao số lượng trướng của cá chép rất lớn trong mỗi lứa đẻ ? Ý nghĩa
Giúp mình đi nha mình cần gấp !
😣😣😣😣😣😣
- Sự thụ tinh của cá chép được gọi là thụ tinh ngoài vì sự thụ tinh xảy ra ở môi trường nước - môi trường ngoài cơ thể.
- Cá chép đẻ trứng nhiều vì:
+ Tỉ lệ tinh trùng gặp trứng thấp.
+ Trứng thụ tinh được thì gặp nhiều nguy hiểm: bị cá khác ăn, nồng độ oxy thấp,...
+ Sau khi nở ra thành con thì không được cá mẹ nuôi dạy, bảo vệ \(\rightarrow\)Dễ bị các loài cá khác ăn thịt.
⇒ Cá phải đẻ nhiều trứng để duy trì nòi giống.
- Sự thụ tinh ở cá chép là thụ tinh ngoài vì trứng được thụ tinh trong môi trường nước(môi trường ngoài cơ thể)
- Trong sự thụ tinh ngoài ớ môi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt khác, trứng được thụ tinh phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở (bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp...). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng, để có nhiều cá con sống sót và phát triển thành cá lớn.
Trong sự thụ tinh ngoài ớ môi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt khác, trứng được thụ tinh phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở (bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp...). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng, để có nhiều cá con sống sót và phát triển thành cá lớn.
vòng đời cá chép
Đến mùa sinh sản. cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thuỷ sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Những trứng thụ tinh sẽ phát triến thành phôi.
Cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội
Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.
Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước
Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước
- Đặc điểm cấu tạo ngoại thích nghi với môi trường nước:(ko cần ghi ý nghĩa )
- Thân cá chép thon dài, đầu gắn chặt với thân .
- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
- Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
- Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân đóng vai trò như bơi chèo.
- Thân cá chép thon dài, đầu gắn chặt với thân .
- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
- Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
- Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân đóng vai trò như bơi chèo