Cho 2 viên bi sắt cùng đường kính 1 viên bi đặc và 1 viên bi rỗng. Lần lượt thả từng viên vào bình chia độ . Biết 2 viên bi đều bị chìm. Hỏi mực nước dâng lên trog bình trog 2 lần thả có như nhau không? Vì sao ?
Cho 2 viên bi sắt cùng đường kính 1 viên bi đặc và 1 viên bi rỗng. Lần lượt thả từng viên vào bình chia độ . Biết 2 viên bi đều bị chìm. Hỏi mực nước dâng lên trog bình trog 2 lần thả có như nhau không? Vì sao ?
Mực nước trong bình trong 2 lần thả như nhau vì hai viên bi sắt có cùng kích thước
theo mình mực nược dâng lên như nhau vì cùng bán kính thì cùng thể tích
=> thể tích tăng thêm như nhau
Ai trả lời giùm mik thì mik like nghen
một bể nước kín chỉ hở nắp , làm thế nào để biết mực nước trog bể cao đến đâu?
một bể nước kín chỉ hở nắp, làm thế nào để biết mực nước trong bể cao đến đâu?
Đầu tiên lấy một cây gậy bằng gỗ rồi đặt 1 đầu của nó sao cho đầu gậy của nó chạm xuống đáy bể nước rồi nhất nó lên và đo phần ẩm của gậy
Lưu ý: để có kết quả tốt nhất thì nên để cái gậy vuông góc với đáy bể, cây phải đảm bảo đủ dài hơn mực nước và thẳng
một bể nước kín chỉ hở nắp , làm thế nào để biết mực nước trong bể cao đến đâu?
Đầu tiên lấy một cây gậy bằng gỗ rồi đặt 1 đầu của nó sao cho đầu gậy của nó chạm xuống đáy bể nước rồi nhất nó lên và đo phần ẩm của gậy.
Lưu ý: để có kết quả tốt nhất thì nên để cái gậy vuông góc với đáy bể.
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm độ dài quĩ đạo của hình chiếu này.
A.6cm
B.12cm
C.6\(\pi\)cm
D.12\(\pi\)cm
Trên trục tọa độ, hình chiếu này chuyển động từ tọa độ - 6cm đến 6 cm, do đó độ dài quỹ đạo là 2 x 6 =12cm.
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm các thời điểm hình chiếu này qua gốc tọa độ.
A.\(t = \frac{1}{12} + \frac{k}{10} (s)\)
B.\(t = \frac{1}{12} + \frac{k}{20} (s)\)
C.\(t = \frac{1}{6} + \frac{k}{10} (s)\)
D.\(t = \frac{1}{6} + \frac{k}{20} (s)\)
Chất điểm qua gốc tọa độ khi: x = 0 \(\Leftrightarrow\) \(6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})=0\)\(\Leftrightarrow\)\(10\pi t - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{2}+k\pi\)\(\Leftrightarrow\)\(t = \frac{1}{12} + \frac{k}{10} (s)\)
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm phương trình vận tốc của hình chiếu này:
A.\(v = 60\pi\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm/s)\)
B.\(v = 60\pi\cos (10\pi t + \frac{\pi}{6})(cm/s)\)
C.\(v = 60\pi\sin (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm/s)\)
D.\(v = -60\sin (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm/s)\)
Vận tốc: \(v = x'_{(t)}= -60\pi \sin(10\pi t - \frac{\pi}{3}) = 60\pi \cos(10\pi t + \frac{\pi}{6})(cm/s)\)
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm phương trình gia tốc của hình chiếu này:
A.\(a = 600\pi^2\cos (10\pi t - \frac{2\pi}{3})(cm/s)\)
B.\(a = 600\pi^2\cos (10\pi t + \frac{2\pi}{3})(cm/s)\)
C.\(a = 600\pi^2\sin (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm/s)\)
D.\(a = -600\sin (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm/s)\)
Vận tốc: \(v = x'_{(t)}= -60\pi \sin(10\pi t - \frac{\pi}{3}) \)
Gia tốc: \(a = v'_{(t)}= -600\pi^2 \cos(10\pi t - \frac{\pi}{3}) = 600\pi^2 \cos(10\pi t + \frac{2\pi}{3})(cm/s)\)
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm quãng đường hình chiếu này chuyển động trong 1 giây.
A.120 cm
B.60 cm
C.30 cm
D.24 cm
Tốc độ góc của chuyển động tròn đều: \(\omega = 10\pi (rad/s)\)
Tần số: f = 5Hz, do đó trong 1 giây, chất điểm quay được 5 vòng.
Mỗi vòng quay của chất điểm, hình chiếu của nó chuyển động quãng đường là: 6 x 4 = 24 cm.
Vậy quãng đường mà hình chiếu này chuyển động trong 1 giây là: 24 x 5 = 120 cm.
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm số vòng quay của chất điểm trong 1 phút:
A.300 vòng
B.600 vòng
C.400 vòng
D.200 vòng
Tần số chuyển động: \(f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{10\pi}{2\pi} = 5 Hz\), có nghĩa 1 giây chất điểm quay được 5 vòng.
Vậy số vòng quay trong 1 phút là: 5 x 60 = 300 vòng.
Số vòng quay trong một giây = tần số f
Số vòng quay trong một phút = tần số f . 60
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Chu kì chuyển động của chất điểm:
A.0,1 s
B.0,2 s
C.5 s
D.2 s
Tần số góc: \(\omega = 10\pi (rad/s)\)
Chu kì: \(T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{10\pi} = 0,2 (s)\)
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm tốc độ chuyển động của chất điểm:
A.60 cm/s
B.60\(\pi\) cm/s
C.30 cm/s
D.30\(\pi\)cm/s
Tốc độ góc của chuyển động: \(\omega = 10\pi (rad/s)\)
Bán kính quỹ đạo: R = 6cm.
Tốc độ chuyển động (tốc độ dài): \(v = \omega R = 10\pi .6 = 60\pi (cm/s)\)