1 vật có khối lượng 100g rơi tự do từ độ cao 50m tại nơi có g=10m/s. Tính vận tốc khi vật cách mặt đất 10m
1 vật có khối lượng 100g rơi tự do từ độ cao 50m tại nơi có g=10m/s. Tính vận tốc khi vật cách mặt đất 10m
Một vật bắt đầu trượt lên mặt phẳng nghiêng với vận tốc 18m/s . Mặt phẳng nghiêng 20° so với mặt phẳng ngang và hệ số ma sát trượt giữa vật vs mặt phẳng bằng 0.3 . sau khi lên hết mặt phẳng vật trượt ngược xuống thì đến cuối dốc với vận tốc bnh
một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bứt tường và bật trở lại với cùng một vận tốc. Nếu chiều dương là chiều bay vào tường của quả bóng thì độ biến thiên động lượng của quả bóng là;
A. m.v B. -m.v C. 2m.v D. -2m.v
\(\overrightarrow{\Delta P}=\overrightarrow{P_2}-\overrightarrow{P_1}=m\overrightarrow{v_2}-m\overrightarrow{v_1}=m\overrightarrow{\left(-v\right)}-m\overrightarrow{v}=-2m\overrightarrow{v}\)
Chọn chiều dương là chiều của chuyển động của bóng trước khi va chạm. Khi đó v1 > 0 và v2 < 0
\(\rightarrow\) ΔP = -2m.v
Đáp án: D
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h.Công suất động cơ khi đó là 6kW
a) tính lực kéo của động co và lực cản mt
b) Sau đó ô tô tăng tố, sau khi đi đc quãng đường 175m thì vận tốc của xe là 72km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đg này
Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của một lực: F = 10(N) có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang một góc: α = 45°. Giữa vật và mặt phẳng có hệ số ma sát µ = 0,2 . Lấy g = 10m/s2. Tính công và công suất trên quãng dường 10m
Một vật trượt không vận tốc đầu đỉnh mặt phẳng nghiêng BC, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang CD.Biết BH = z =0,1 m, CH = 0,6 m, hệ số ma sát giữa vật và hai mặt phẳng đều bằng nhau = 0,1.Lấy g=10m/s2
A)Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng (tại C)
B)Tìm quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang đến khi dừng lại
1 vật có khối lượng 1,5 kg tại mặt đất, được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 14 m/s2. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua mọi lực cản.
a. Tính cơ năng của vật tại vị trí ném.
b. Xác định độ cao cực đại mà vật lên đến.
c. Tính vận tốc vật ở độ cao mà thế năng của vật gấp đôi động năng.
1) Nguoi ta tha roi tu do 1 vat co 400g tu diem B cach mat dat 20m. Bo qua ma sat, lay g = 10m/s^2. Co nang cua vat tai C cach B 1 doan 5m la:
A. 20J B. 60J C. 40J D. 80J
h = 20 - 5 = 15m
W = mgh = 0,4.10.15 = 60J
đáp án: B