Nung 17,4 gam muối RCO3 trong không khi tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 12 gam oxit của kim loại R. Xác định tên kim loại R.
Nung 17,4 gam muối RCO3 trong không khi tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 12 gam oxit của kim loại R. Xác định tên kim loại R.
PTHH: \(RCO_3\overset{t^o}{--->}RO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{RCO_3}=m_{RO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=m_{RCO_3}-m_{RO}=17,4-12=5,4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,4}{44}=\dfrac{27}{220}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{RO}=n_{CO_2}=\dfrac{27}{220}\left(mol\right)\)
=> \(M_{RO}=\dfrac{12}{\dfrac{27}{220}}\approx98\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{RO}=NTK_R+16=98\left(g\right)\)
=> NTKR = 82(đvC)
(Có thể sai đề nhé.)
Cho 1 lượng dư muối natri cacbonat vào 200ml dd axit sunfuric thấy thoát ra 1 chất khi, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98g dd kali hidroxit 48 % sau phản ứng làm bay hơi dd thì thu đc 57,6 g hỗn hợp 2 muối khan.
a) Tính m mỗi muối thu đc
b) Xđ nồng độ mol của dd axit sunfuric
PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KHCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow100a+138b=57,6\) (1)
Ta có: \(n_{KOH}=\dfrac{98\cdot48\%}{56}=0,84\left(mol\right)=a+2b\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) Nghiệm âm
*Bạn xem lại đề !!
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ.
Nhờ mng giúp ạ, mai em nộp roài T-T
Dùng dung dịch NaCl tự pha chế để nhận biết dung dịch AgNO3
Dùng dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm để nhận biết dung dịch CuSO4màu xanh lam
Dung dịch còn lại trong lọ không nhãn là dung dịch NaCl
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng dung dịch muối BaCl2 để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Anh chị ctv giúp em với chứ em chịu roài T-T
Chọn chất thích hợp điền vào chổ trống trong các sơ đồ phản ứng sau và hoàn thành phương trình phản ứng:
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\\ Ca\left(HCO_3\right)_2-^{t^o}\rightarrow CaCO_3+CO_2+H_2O\\ 2NaCl+2H_2O-^{đpdd\: }\rightarrow2NaOH+Cl_2+H_2\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
Nhiet phan hoan toan 12,25 gam KCLO3 .the tich khi O2 (dktc) thu duoc la:
a. Na2S + 2HCl ---> H2S + 2NaCl
b. CaCO3 + H2SO4 ---> H2O + CO2 + CaSO4
minh con cau duoi nua ban hung giup minh dc ko
: Có những chất sau: Al2O3, NaOH, CuSO4, H2SO4, CO2, BaO, P2O5. Chất nào tác dụng được với:
a/ Na2CO3
b/ NaOH
c/ HCl
: Có những chất sau: Al2O3, NaOH, CuSO4, H2SO4, CO2, BaO, P2O5. Chất nào tác dụng được với:
a/ Na2CO3 : H2SO4, CuSO4
b/ NaOH : Al2O3, CuSO4, H2SO4, CO2, P2O5.
c/ HCl : Al2O3, NaOH,BaO
Cho magie dư vào 200ml dung dịch HCl phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc) A.Tính khối lượng magie đã phản ứng? B.Tìm nồng độ mol dung dịch HCl
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Các Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng với nhau ? A. CaCl2 + Na2CO3 B. CaCO3 + NaCl C. KCl + HCl D. NaOH + KCl