Hãy nêu cách gọi tên muối
Hãy nêu cách gọi tên muối
Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
VD : - Na2SO4 : Natri sunfat.
- Na2SO3 : Natri sunfit.
- ZnCl2 : Kẽm clorua.
với kl 1 hóa trị (tên kim loại + tên gốc axit)
vd \(ZnCl_2\)kẽm clorua ...
kim loại nhiều hóa trị(tên kim loại + hóa trị của kl +tên gốc axit)
vd \(FeCl_3\)sắt III clorua ...
* Cách gọi
Tên kim loại ( kèm theo hoá trị nếu là kim loại đa hoá trị ) + gốc axit
VD
- Kim loại một hoá trị
ZnSO4: kẽm sunfat
- Kim loại đa hoá trị
FeCl2: sắt (II) clorua
Muối là những................ mà phân tử gồm có ................... nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều...............
Muối là hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
Muối là những hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
Na2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3 + 2NaNO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2KOH
K2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2KNO3
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
a, hãy nêu cách gọi tên muối
b, gọi tên các loại muối và cho biết muối nào là muối trung hòa, muối nào là muối axit? : KCl, NaNO3, FeCl2, FeCl3, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, KHSO4
a) Cách đọc
Tên kim loại ( kèm theo hoá trị nếu là kim loại đa hoá trị ) + tên gốc axit
b)
KCl : muối trung hoà : kaliclorua
NaNO3 : muối trung hoà : natrinitrat
FeCl2: muối trung hoà: sắt (II) clorua
FeCl3: muối trung hoà: sắt (III) clorua
Mg(NO3)2: muối trung hoà: magienitrat
Ca(HCO3)2: muối axit: canxihidrocacbonat
KHSO4: muối axit: kalihidrosunfat
Hòa tan 10.6 g Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 7.3% thu được dung dịch A và khí B( đktc).
a, tìm thể tích khí B
b, xác định nồng độ % các chất có trong dung dịch A
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Số mol của Na2CO3 là: 10,6 : 106 = 0,1 (mol)
Khối lượng của HCl là: 200 . 7,3% = 14,6 gam
Số mol của HCl là: 14,6 : 36,5 = 0,4 (mol)
So sánh: 0,1 < 0,4 : 2
=> HCl dư. Tính theo Na2CO3
a) Số mol của CO2 là: 0,1 mol
Thể tích CO2 sinh ra là: 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b) Khối lượng dung dịch A là:
10,6 + 200 - 0,1 .44 = 206,2 gam
Khối lượng NaCl là: 0,2 . 58,5 = 11,7 gam
%NaCl trong dung dịch A là: (11,7:206,2).100%=5,68%
1. cho các chất sau O2,H2,H2O,Cu, CaO ứng với nhau từng đôi một 1. hãy viết PTHH sảy ra (nếu có)
2.cho các chất O2,H2O,NaOH,NACL viết sơ đồ chuyễn hóa giữa các chất trên .công thức PTHH theo sơ đồ chuyễn hóa đó ?
3. cho m gam kt Na vào nước lấy dư,thu dduocj tối đa 6,72 lít H2 (đktc) .tính giá trị m ?
Bạn tự cân bằng nhé
1/O2+H2->H2O
Cu+O2->CuO
CaO+H2O->Ca(OH)2
2/O2->H2O->NaOH->NaCl
O2+H2->H2O
H2O+ Na->NaOH+ H2
NaOH+ HCl->NaCl+H2O
3/nH2=6,72/22,4=0,3mol
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,6 0,6 0,6 0,3 mol
mNa=0,6*23=13,8g
1/ Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn : K2SO4; K2CO3 HCl; BaCl2 a) chỉ dùng thêm một kim loại
2/ viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H4Cl4 mà ở mỗi nguyên tử cacbon ko chứa quá 1 nguyên tử Cl.
3/ hòa tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat 14,18% . Tìm kim loại M.
3) Gọi hóa trị của M là n
\(PTHH:M_2\left(CO_3\right)_n+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)n+nH_2O+nCO_2\)
2M+60n 98n 2M+96n 44n
Khối lượng dung dịch \(H_2SO_4:\dfrac{98n.100}{9,8}=1000n\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 1000x+2M+60n-44n=2M+1016n
\(C\%_{M_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{2M+96n}{2M+1016n}=\dfrac{14,18}{100}\)
\(\Leftrightarrow200M+9600n=28,36M+14406,88n\)
\(\Leftrightarrow171,64M=4806,88n\)
\(\Leftrightarrow M=28x\)
Lập bảng xét từng giá trị của x, ta nhận thấy x=2 là thích hợp=> M=28.2=56(Fe)
cho 26g dung dịch NaCl 9% tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được kết quả.
a)tính khối lượng kết quả
b)khối lượng agno3 cần dùng
\(^mNaCl=\dfrac{9.26}{100}=2,34\left(g\right)\) => \(^nNaCl=\dfrac{2,34}{58,5}=0,04\left(mol\right)\) PTHH : NaCl + AgNO3 ➝ NaNO3 + AgCl ↓ 1 1 1 1 0,04 0,04 0,04 0,04 (mol) => NaNO3= 0,04.85=3,4(g) => AgCl = 0,04.143,5=5,75(g) Khối lượng của kết quả là : 3,4+5,57=9,14(g) b; nAgNO3=0,04(mol) =>mAgNO3=0,04.170=6,8(g)
a, PTHH: NaCl+AgNO3--->AgCl+NaNO3
mNaCl=\(\dfrac{9\%.26}{100\%}=2,34\) mol
=> nNaCl= \(\dfrac{2,34}{58,5}=0,04\) mol
Theo pt: nAgCl=nNaCl= 0,04 mol
=> mAgCl= 0,04.143,5= 5,74 (g)
b, Theo pt: nAgNO3=nNaCl= 0,04 mol
=> mAgNO3= 0,04.170= 6,8 (g)
a, Khối lượng NaCl là:
mNaCl = \(\dfrac{26.9}{100}\)= 2,34 (g)
Số mol NaCl là:
nNaCl = \(\dfrac{2,34}{58,5}\)= 0,04 (mol)
Ta có PTHH:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Theo PT:1mol.....1mol.........1mol......1mol
Theo bài:0,04......0,04..........0,04.......0,04
Khối lượng các chất sau phản ứng là:
mAgCl = 0,04.143,5=5,74(g)
mNaNO3 = 0,04.85=3,4(g)
b,Khối lượng AgNO3 cần dùng là:
mAgNO3 = 0,04.170= 6,8(g)
Hết :v
#P/s: Mình hỏi cái kết quả cụ thể hơn là kết quả gì ạ ? Là kết tủa hay kết quả thu được ạ :v ?
#NHV
Cho 18,4 g CaCO3 và MgCO3 tác dụng với HCl dư thu được 4.48 lít CO2.
a. Tính khối lượng muối thu được
b. Tính % theo khối lượng mỗi muối ban đầu
nco2=0,2mol
gọi x, y là số mol của CaCO3 và MgCO3
PTHH: CaCO3 + 2HCl=> CaCl2 + CO2↑ + H2O
x----------->2x----->x------->x---------->x
MgCO3 + 2HCl=> MgCl2 + CO2↑ + H2O
y------------>2y--->y---------->y-------->y
ta có hệ pt: \(\begin{cases}100x+84y=18,4\\x+y=0,2\end{cases}\)<=>\(\begin{cases}x=0,1\\y=0,1\end{cases}\)
=> mCaCl2=0,1.111=11,1g
=> mMgCl2=0,1.95=9.5g
%mCaCO3=\(\frac{0,1.100}{18,4}.100=54,35\%\)
=> %mMgCO3=100-54.35=45,65%
hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm bằng 100ml dd HCL 1M
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c.Nếu trung hòa 200ml dd HCL ở trên bằng V ml dd Ca(OH)2 2M.Tính V
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
nZn=0,1(mol)
nHCl=0,1(mol)
Vì \(\dfrac{0,1}{2}< 0,1\) nên sau PƯ Zn dư
Theo PTHH 1 ta có:
nZnCl2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,05(mol)
mZnCl2=136.0,05=6,8(g)
c;
2HCl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2H2O (2)
nHCl=0,2(mol)
Từ 2:
nCa(OH)2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,1(mol)
VCa(OH)2=\(\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(lít\right)\)