Cho 46,4 gam một oxit kim loại tác dụng với vừa đủ 17,92 lít khí hidro (ddktc) . Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tac dung het voi 43,8 gam HCl . Xác định công thức hóa học của oxit.(Cố gắng lên nha ^_^)
Cho 46,4 gam một oxit kim loại tác dụng với vừa đủ 17,92 lít khí hidro (ddktc) . Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tac dung het voi 43,8 gam HCl . Xác định công thức hóa học của oxit.(Cố gắng lên nha ^_^)
Gọi CTHH của oxit là MxOy
PTHH: MxOy + yH2 \(\underrightarrow{t^0}\) xM + yH2O
xM + 2yxHCl \(\rightarrow\) xMCl2y + xyH2
nH2 = 17,92/22,4=0,8 mol
Ta thấy: nO(MxOy) = nH2
=> nO(MxOy) = y = 0,8 mol
nHCl= 43,8/36,5= 1,2 mol
=> nM = 1,2.x/2y = 0,6x/y (mol)
m MxOy= mM + mO = M.(0,6x/y) + 0,8.16 = 46,4
=> 0,6Mx/y = 33,6
=> 0,6Mx = 33,6y
=> Mx = 56y
=> M = 28.2y/x
Chạy nghiệm và biện luận M theo 2y/x ta đc 2y/x = 2 thỏa mãn
=> M = 56 (Fe)
Mà 56x + 16.0,8 = 46,4
=> x = 0,6
=> x : y = 0,6 : 0,8 = 3 : 4
Vậy x = 3; y = 4
CTHH của oxit là Fe3O4
1.a) Giải thích tại sao vào những này thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày hanh khô, khi người ta chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược hút kéo thẳng ra?
c) đặt thanh nhựa sau khi đc cọ sát bằng mảnh vải khô lên trục quay. Đưa mảnh vải này lại gần đầu thanh nhựa thì chúng hút hay đẩy?
a, Vì vào những ngày có thời tiết có độ ẩm trong không khí thấp khi ta chải lược lên đầu sẽ tao ra lực ma sát, lực ma sát ấy sẽ tạo ra nguồn điện nhỏ và sẽ hút theo những sợi tóc.
b,tim-kiem đây là đáp án ý (b) nên mình k làm lại nữa nhé! Tiểu Thư Răng Sún
Xác định CTHH của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 4.5 : 4
Đặt CTDC của nhôm oxit cần tìm là \(Al_x O_y\)
Ta có: \(\dfrac{mAl}{mO}=\dfrac{27x}{16y}=\dfrac{4,5}{4}\)
\(\Leftrightarrow108x=72y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{72}{108}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của nhôm oxit là \(Al_2O_3\)
Cho khí hidro tác dụng với Đồng (II) oxit nung nóng thu đc 6,4 g đồng.
1.1/ Khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng là:
a/ 12g b/ 13g c/ 8g d/ 16g
1 oxit của phi kim Xcó tỉ khối hơi so với khí hiddro = 32.Tìm công thức của oxit đó
Đặt CTHH oxit là XnOy
Theo bài ra :
\(\dfrac{M_{X_nO_y}}{M_{H_2}}=32=>M_{X_nO_y}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(=>X.n+16y=64\)
Cái đề trong bl của quỳnh mai
Bài làm :
Đặt CTHH của oxit là (N_xO_y)
theo bài : (dfrac{M_{N_xO_y}}{M_{kk}}=1,59=>M_{N_xO_y}=29.1,59approx46left(dfrac{g}{mol} ight))
(=>14x+16y=46=>x=dfrac{46-16y}{14})
y = 1 => x = 15/7 (loại )
(y=2=>x=1left(nhận ight))
y = 3 ; y = 4 ; y = 5 => x < 0 (loại )
Vậy x = 1 ; y = 2
CTHH ; NO2 .
1)trộn tỉ lệ với thể tích(đo ở cùng diều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng14,75?
2) Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2(đktc) .Sau khi kết thúc phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a- Tìm CTHH của X (Biết công thức dạng đơn giảng chính là công thức hóa học của X)
b- Viết pthh đốt cháy X ở trên?
Hỗn hợp có tỉ khối H2 14.75
=> Khối lượng trung bình hh là : 14.75*2 =29.5
Ta có:
O2 (32)..............1.5
..............29.5
N2 (28)...............2.5
Vậy O2/N2 = 1.5 / 2.5 = 0.6
2)
X + O2 ---> CO2 + H2O
Trong X chắc chắn có C và H :
số mol CO2 = 0.3 mol => nC = 0.3 ; nO = 0.6
Số mol H2O = 0.4 mol => nH = 0.8 ; nO = 0.4
Số mol O2 = 0.45 mol => nO = 0.9
....
Tổng số mol Nguyên Tử O trong Sản Phẩm là : 0.6 + 0.4 =1 > 0.9
Vậy là Trong X có Nguyên tố O
1 - 0.9 = 0.1 mol
....
Coi Công thức X : CxHyOz thì ta có tỉ lệ
x : y : z = 0.3 : 0.8 : 0.1 = 3 : 8 :1
Vậy Công thức X là : C3H8O
a 3 nguyên tử đồng b 4 phân tử oxih
c 2 nguyên từ natri d 1 phân tử natri Clorua
e 5 phân tử canxi oxit f 6 phân tử canxi cacbonat
g 2 nguyên tử hidro h 3 nguyên tử Clorua
a) 3Cu
b) 4O2
c) 2Na
d) NaCl
e) 5 Ca
f) 6CaCO3
g) 2H
h) 3 Cl
a)3Cu e)5CaO
b)4O\(_2\) f)6CaCO\(_3\)
c)2Na g)2H
d)NaCl h)3Cl
Hợp chất Y có thành phần các nguyên tố như sau: 28% Fe ; 24% S và 48% O về khối lượng. Xác định công thức phân tử Y biết PTK của Y = 400 đvC.
Trong muối ngậm nước FeSO4.nH2O, phần trăm về khối lượng của Fe là 20,144%. Tình công thức hoá học của muối ngậm nước
có mFe/Mx=0.20144
\(\Rightarrow\) Mx=278 rồi tính được n=7
ct FeSO4.7H20
đốt cháy 6 gam hữu cơ A tạo ra CO2 và H20 dẫn toàn bộ sản ohẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 20 gam kết tủa và khối lượn bình chứa tăng 12,4 gam'
a, Xác định ctpt A. biết tỉ khối A đối với H2 là 30
b, viết ctct A biết A tác dụng NaOH
Đặt công thức tổng quát: \(C_xH_yO_z\) ( x,y ∈ N* z ∈ N )
nCaCO3 = 0,2 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,2 <--------------------0,2
⇒ mCO2 = 0,2.44 = 8,8 (g)
mbình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ mH2O = 12,4-8,8 = 3,6 (g)
MA = 2.30 = 60 (gam/mol)
mC = \(\dfrac{8,8.3}{11}\) = 2,4 (g)
mH = \(\dfrac{3,6}{9}\) = 0,4
Ta có
mC + mH = 2,4 +0,4 = 2,8 < 6
⇒ hợp chất có oxi
⇒ mO = 6-2,8 = 3,2 (g)
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{2,4}\) = \(\dfrac{y}{0,4}\) = \(\dfrac{16z}{3,2}\) = \(\dfrac{60}{6}\)
\(\Rightarrow\) \(x=2\) ; \(y=4\) ; \(z=2\)
\(\Rightarrow\) CTPT: C2H4O2