Lập CTHH của các hợp chất sau a) Al và O b) Fe (III) và (CO3) c) Na và (PO4)
Tính phân tử khối của các hợp chất vừa lậpđc
Lập CTHH của các hợp chất sau a) Al và O b) Fe (III) và (CO3) c) Na và (PO4)
Tính phân tử khối của các hợp chất vừa lậpđc
a, Al2O3
PTK\(Al_2O_3\) =27. 2 + 16.3 = 102 đvC
b, Fe2(CO3)3
PTK\(Fe_2\left(CO_3\right)_3\) = 56.2 + 12 . 3 + 16 . 9 = 292 đvC
c, \(Na_3PO_4\)
PTK\(Na_3PO_4\) = 23.3 + 31 + 16.4 = 164 đvC
Giải giúp ạ
Câu 1:
a, MgO
b, H3PO4
c, Fe ( OH )2
d, AlCl3
Câu 2:
a, 2Ca + O2 \(\rightarrow\) 2CaO
b, Fe2O3 + 3H2\(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
c, Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
d, 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
tính số gram Na chúa số nguyên tử Na bằng số phân tử khí nitơ có trong 2,24 lít khí Nitơ (đktc)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol) \\\Rightarrow n_{Na}=n_{N_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3(g)\)
a) Viết công thức hoá học của các chất sau:
khí nitơ, natri clorua (phân tử có 1 Na, 1 Cl), Sắt(III) oxit (phân tử có 2 Fe, 3 O), kim loại magie, canxi cacbonat
(phân tử có 1 Ca, 1 C, 3 O).
b) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất
a) N2, NaCl, Fe2O3, Mg, CaCO3
b)
Đơn chất: N2, Mg
Hợp chất: NaCl, Fe2O3, CaCO3
câu 4: lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi photpho hóa trị V và oxi. tính PTK của hợp chất.
\(P_x^VO^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị
=> x.V = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\)
=> CTHH: P2O5
PTK = 31.2 + 16.5 = 142 (đvC)
Công thức hoá học dạng chung : P\(_x\)O\(_y\)
Theo quy tắc hoá trị : x.V = y . II
Tỉ lệ : x/y = II/V = 2/5
x = 2 thì y=5
Vậy CTHH của hợp chất là P\(_2\)O\(_5\)
PTK = 2. NTK\(_P\) + 5. NTK\(_O\)= 2.31+5.16= 142(đvC)
câu 3;
a)các cách viết sau chỉ ý gì? 2Cu, 2H2, 3NaCl
b) dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn phân tử khí oxi
Tìm công thức hóa học của Hợp chất giữa sắt với clo biết phần trăm khối lượng của Cl là 65,54%.
CTHH: FeClx
Có: \(\dfrac{35,5x}{56+35,5x}.100\%=65,54\%=>x=3\)
=> FeCl3
: Nguyên tố kim loại X có hoá trị III, nguyên tố phi kim Y có hoá trị II. Hợp chất của X và Y có công thức phân tử là :
Tìm CTHH của khí A được tạo bởi 2 nguyên tố hóa học là Cacbon và Oxi. Biết %C= 27,3%, %O= 72,7% và Ma = 44 (g)
\(m_C=\dfrac{44.27,3}{100}=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{72,7.44}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: CO2
T giải theo 2 cách nhe:
C1:Gọi công thức dạng chung của hợp chất này là:CxOy
Ta có:12x:16y=27,3:72,7
\(=\dfrac{27,3}{12}:\dfrac{72,7}{16}\)
=2,275 : 4,54375
= 1 : 2
CTHH đơn giản của hợp chất A là:
(CO2).n=44
=>n=1
Vậy CTHH của hợp chất A là:CO2
C2:
Gọi cthh dạng chung của hợp chất A là:CxOy
x=27,3.44:100:12=1
y=72,7.44:100:16=2
Vậy CTHH của hợp chất A là CO2
( cách 2 không có thầy cô nèo dạy đâu , dựa vô cách tính tỉ lệ phần trăm chất trong hợp chất làm ngược lại thôi , vẫn nên làm c1 nhe:>
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)
Dạng bài tập 6: Tính theo phương trình hóa
Câu 2:
\(CTHH:X_2O_5\\ M_{X_2O_5}=\dfrac{16}{100\%-43,67\%}=142\left(g\text{/}mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{142-16.5}{2}=31\left(g\text{/}mol\right)\left(P\right)\\ \Rightarrow CTHH:P_2O_5\)
Câu 3:
Trong 1 mol B: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{342.15,79\%}{27}=2\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{342.28,07\%}{32}=3\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{342-2.27-3.32}{16}=12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH_B:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Câu 4:
\(M_X=8,5.2=17\left(g\text{/}mol\right)\)
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}n_N=\dfrac{17.82,35\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{17.17,65\%}{1}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH_X:NH_3\)
C1:
\(NaNO3:\)
\(MNaNO3=23+62=\dfrac{85g}{mol}\)
\(\%Na=\dfrac{23.100}{85}=27\%\)
\(\%N=\dfrac{14.100}{85}=16\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{85}=56\%\)
\(K2CO3\)
\(MK2CO3=39.2+60=\dfrac{138g}{mol}\)
\(\%K=\dfrac{39.2.100}{138}=57\%\)
\(\%C=\dfrac{12.100}{138}=9\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{138}=35\%\)
\(Al\left(OH\right)3:\)
\(MAl\left(OH\right)3=27+17.3=\dfrac{78g}{mol}\)
\(\%Al=\dfrac{27.100}{78}=35\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{78}=62\%\)
\(\%H=\dfrac{1.3.100}{78}=4\%\)
\(SO2:\)
\(MSO2=32+16.2=\dfrac{64g}{mol}\)
\(\%S=\dfrac{32.100}{64}=50\%\)
\(\%O=\dfrac{16.2.100}{64}=50\%\)
\(SO3:\)
\(MSO3=32+16.3=\dfrac{80g}{mol}\)
\(\%S=\dfrac{32.100}{80}=40\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{80}=60\%\)
\(Fe2O3:\)
\(MFe2O3=56.2+16.3=\dfrac{160g}{mol}\)
\(\%Fe=\dfrac{56.2.100}{160}=70\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3.100}{160}=30\%\)
C5:
a,MX=2,207.29=64đvC
b, gọi cthh của hợp chất này là SxOy
Ta có: 32x:16y=50:50
=>x:y=\(\dfrac{50}{32}:\dfrac{50}{16}\)
= 1,5625:3,125
= 1 : 2
Vậy CTHH của hợp chất này là SO2
C2,3,4 lm r nên t bổ sung thim:>