Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào
Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào
+) NST chứa ADN, ADN mang thông tin di truyền, gen phân bố trên NST, mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut. Người ta đã xây dựng được bản đồ di truyền của các gen trên từng NST của nhiều loài.
+) Những biến đổi về số lượng và cấu trúc NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính trạng. Đại bộ phận các tính trạng được di truyền bởi các gen trên NST.
- NST có khả năng tự nhân đôi:
Thực chất của sự nhân đôi NST là nhân đôi ADN vào kì trung gian giữa 2 lần phân bào đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
- Sự tự nhân đôi của NST, kết hợp với sự phân li tổ hợp của NST trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào, đối với các loài giao phối. Ở các loài sinh sản sinh dưỡng nhờ cơ chế nhân đôi, phân chia đồng đều các NST về 2 cực tế bào là cơ chế ổn định vật chất di truyền trong một đời cá thể ở cấp độ tế bào.
Với những đặc tính cơ bản trên của NST, người ta đã xem chúng là cơ sở vật chất của di truyền ở cấp độ tế bào.
- NST chứa ADN mang gen chứa thông tin di truyền
- NST có khả năng tự nhân đôi và phân li trong nguyên phân tạo ra các tế bào con có bộ NST giống hệt bộ NST thể của tế bào mẹ
- NST có khả năng phân li trong giảm phân tạo giao tử.Đồng thời wa thụ tinh hợp tử lưỡng bội được tạo thành giúp ổn định bộ NST và thông tin di truyền của cơ thể .
Vì NST có chức năng phục vụ cho tế bào nên gọi là cấp độ tế bào còn ADN nằm chủ yếu trong nhân phục vụ cho phân tử (như việc tổng hợp protein cũng nhờ thông tin dt dc sao chép từ ADN sang mARN nên gọi là cấp độ phân tử)
Ở ong 2n=32. Ong chúa đẻ 5000 trứng, tất cả nở thành ong con. Những trứng được thụ tinh nở thành ong cái hoặc ong thợ. Những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Số ong thợ gấp 10 lần ong cái. Tổng số NST đơn trong các ong con là 88800. Trong đàn ong có bao nhiêu ong thợ, ong cái và ong đực ?
Câu 1: Bạn nam nhóm máu O, Nga nhóm máu A. Huyết thanh của 1 bệnh nhân làm ngưng kết máu của Nam mà k làm ngưng kết máu của Nga. bằng kiến thức đã học hãy cho biết bệnh nhân có nhóm máu gì?
Câu 2: Mô tả thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương?
Câu 3: NTBS thể hiện ntn trog qt sao mã. phiên mã, dịch mã? Trog qt phiên mã và dịch mã của 1 gen NTBS bị sai sót thì gen đó có đbiến hay k? Giải thích?
Câu 4: Cho giao phấn cây hoa đỏ có KG AA với cây hoa trắng có KG aa dc f1 có 1000 cây HĐ và 1 cây Ht, Quan sát tb sinh dưỡng của cây Ht này dưới kính hiển vi quang học ngt thấy sl NSt k đổi so vs Bố, mẹ. Hãy đưa ra giả thiết để giải thích sự xh của cây HT nói trên?
Câu 5 Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định( gen gồm 2 alen) . 2 ng phụ nữ đều có mẹ bị bệnh, bố k mang gen gây bệnh, họ đều lấy ck bthuong ( nhưng bố ck bị bệnh). Ng phụ nữ t1 sinh 1 cg bình thường, Ng phụ nữ 2 sinh 1 ctrai bình thường.
a) tính sác xuất để 2 con của 2 ng phụ nữ lấy nhau sinh ra 1 ng bị bệnh?
b)n nếu cặp vợ ck trên sinh con đầu lòng bị bệnh, họ dự định sinh 2 ng con nữa thì xác xuất họ sinh con liên tép đều bthuong là bn?
Câu 6: Ruồi giấm 2n=8
a) 1 nhóm đang GP có 128 NST kép. Nhóm tb này đang ở kỳ nào? Số lượng tb là bn? kết thúc qt Gp nhóm này tạo ra cố tb con là?
b) Nhóm tb t2 cũng đang GP có 256 NSt đơn phân ly về 2 cực tb. Nhóm này đang ở kỳ nào? số lượng tb là bn? Nếu nhóm này hoàn tất qt Gp thì tạo ra bn tb con?
Cho bt mọi diễn biến của các tb trong 1 nhóm như nhau
b)
trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.10^9 cặp Nu. tế bào tin trùng chứa số Nu là bao nhiêu?
trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.10^9 cặp Nu. tế bào tin trùng chứa số Nu là bao nhiêu?
-Nếu là tế bào tinh trùng thì chứa số Nu là: Vì tế bào tinh trùng chỉ chứa n NST nên chỉ có 3.10^9 đôi Nucleotit
Bằng cơ chế nào sợi ADN rất dài lại có thể xếp gọn gàng trong nst? Mối quan hệ giữa cơ chế đó với hoạt tính của nst
Mọi người giúp e câu này với!!!!
Những sai khác cơ bản về đặc điểm di truyền giữa một gen lặn nằm trên NST thường bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính
- gen lặn nằm trên NST phải đồng hợp mới biểu hiện ra KH.
- gen lặn nằm trên NST giới tính chỉ cần một alen là biểu hiện ra KH như trên cơ thể XY
- Gen lặn nằm trên NST thường -> phải đồng hợp lặn về cặp gen mới biểu hiện ra kiểu hình lặn .
+Vd: aa, aabb,..
- Gen lặn nằm trên NST giới tính -> chỉ cần một alen nằm trên NST giới tính, cũng biểu hiện ra kiểu hình
+ Vd: XaY
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8, có 5 tế bào tiến hành nguyên phân, hãy xác định:
1. Số tế bào con được tạo ra
2. Số tế bào mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình giảm phân.
3. Số giao tử được tạo ra
+ Ở đề bài ko nói tiến hành nguyên phân mấy lần nên cô sẽ coi là 1 lần nha
+ Số tế bào con được tạo ra là: 21 x 5 = 10 TB
+ Ý số 2 sửa đề 1 chút: số NST môi trường nội bào cung cấp hoặc là số TB con có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào
- Số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình giảm phân là:
5 x 2n x (2x 2k - 1) = 120 NST
- Số TB con có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường là: 5 x 2k - 2 = 8 TB
+ Số giao tử được tạo ra là: 2n = 24 = 16 giao tử
Trong tế bào của 1 loài xét 3 cặp NST thường có các NST tương đồng khác nhau về nguồn gốc được kí hiệu là AaBbDd (* : tâm động)
a. Hãy viết kí hiệu của 3 cặp NST đó ở cực 1 và cực 2 trong 1 tế bào đang nguyên phân ở kì sau
b. Hãy viết kí hiệu của 3 cặp NST đó ở cực 1 và cực 2 trong 1 tế bào đang ở kì sau của giảm phân 1 .Biết rằng quá trình nguyên phân và giảm phân diễn ra bình thường
ở ruồi giấm gen A quy định lông dài gen a quy định lông ngắn trên gen B quy định thân đen gen b quy định thân nâu 2 cặp gen nằm trên 2 NST thường khác nhau cho 2 ruồi giấm đực giao phối với 2 ruồi giấm cái. Tất cả 4 ruồi giấm này đếu có kiểu gen khác nhau kiểu hình đều lông dài thân nâu. Kết quả giao phối cho kiểu hình phân li 4 trường hợp
Trường hợp 1: F1 75% thân nâu lông dài 25% dài, đen
trường hợp 2 : 75% dài, nâu 25% ngắn,nâu
trường hợp 3: 100% lông dài thân nâu
trường hợp 4 : 100% lông dài, thân nâu do phép lai khác
hãy xác định kiểu gen của 4 ruồi giấm trên và của các cá thể F1
1 hợ tử khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 329 NST đơn
â) xác định NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi trong toàn bộ số tế bào hình thành sau 3 đợt phân bào của hợp tử
b) xác định cơ chế hình thành hợp tử trên
mik ko chắc nữa câu 1 đó nha
1. 3 lần phân bào cho 8 tế bào, do có 1 tế bào có sãn bộ DNA nên 7 tế bào nhận NST từ môi trường 329/7=47 NST/tế bào (người bị đột biến dị bội)