Hỗn hợp A gồm Al(OH)3 và Zn(OH)2. Hòa tan m (g) A vào 180ml dd HCl 1M vừa đủ, mặt khác m (g) A lại tác dụng với 100ml dd KOH 1M vừa đủ. Tính % khối lượng mỗi chất trong A?
Hỗn hợp A gồm Al(OH)3 và Zn(OH)2. Hòa tan m (g) A vào 180ml dd HCl 1M vừa đủ, mặt khác m (g) A lại tác dụng với 100ml dd KOH 1M vừa đủ. Tính % khối lượng mỗi chất trong A?
- Đặt nAl(OH)3 = x mol và nZn(OH)2 = y mol
- Hòa tan m (g) A vào 180ml dd HCl 1M vừa đủ
nHCl = 0,18 mol
Al(OH)3 (x) + 3HCl (3x) -----> AlCl3 + 3H2O (1)
Zn(OH)2 (y) + 2HCl (2y) -----> ZnCl3 + 2H2O (2)
- Theo PTHH(1;2): nHCl = 3x + 2y = 0,18 mol
- mặt khác m (g) A lại tác dụng với 100ml dd KOH 1M vừa đủ.
nKOH = 0,1 mol
Al(OH)3 (0,1) + KOH (0,1) -----> KAlO2 + 2H2O (3)
- Theo PTHH(3): nAl(OH)3 = x = 0,1 mol
- Thay x = 0,1 vào 3x + 2y = 0,18
=> y =
P/S: chà ko biết sai chỗ nào nữa, hay đề lộn vậy ta
Cho 10 gam CaC03 tác dụng với dung dịch HCl dư..
a tính thể tích khí co2 thu đc ở đktc
b dẫn khí co2 thu đc ở trên vào lọ đựng 50g dd naoh 40% hãy tính khối lượng muối cacbonat thu đc
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1)
a) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
\(m_{NaOH}=50\times40\%=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{20}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{1}{20}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ CO2 hết, dd NaOH dư
Theo PT2: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\times106=10,6\left(g\right)\)
caco3+2hcl-cacl2+h2o+co2
ncaco3=10:100=0;1mol
tu do nco2 =0,1 mol
vco2=0,1*22,4=2,24l
b,co2+2naoh-naco3+h2o
o,1 mol 0,5 mol
1 mol 2 mol
0,1 0,1 0,1 mol
m,naoh=50*40%=20 g
n naoh =20/40=0,5 mol
mnaco3 =0,1*83=8,3 g
\(\dfrac{CaCO_3}{\dfrac{1}{?}}+2HCl\rightarrow\dfrac{CO_2}{\dfrac{1}{?}}+H_2O+CaCl_2\)
a , \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{CaCO_3}{\dfrac{1}{0,1}}+2HCl\rightarrow\dfrac{CO_2}{\dfrac{1}{?}}+H_2O+CaCl_2\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b , mình tìm hiểu r là thêm nha :)
Bài 1: Trộn 600ml dd NaCl 1M với 400ml dd AgNO3 0,5M. Sau khi pư hoà tan thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất có trong A
Bài 2: Hoà tan 11,2g KOH rắn vào 2 lít dd KOH 1,2M thu được dd KOH nồng độ a(M). Tính a
bài 1, NaCl + AgNO3 --> AgCl (kết tủa)+ NaNO3
Ta có nNaCl=1.0,6=0,6mol
nAgNO3=0,5.0,4=0,2mol
Ta có tỉ lệ : nNaCl=0,6mol>nAgNO3=0,2mol
=> NaCl dư
VddA=VddNaCl+VddAgNO3=0,6+0,4=1 lít
Ta có nNaCl PỨ=nAgNO3=nNaNO3=0,2mol
=> nNaCl dư=0,6-0,2=0,4mol
=> CM A theo NaCl=0,4/1=0,4M
CM theo NaNO3=0,2/1=0,2M
bài 2:
nKOH 1,2M = 2,4 mol
=> m KOH 1,2M = 134,4 gam
- khối lượng KOH sau khi trộn là:
mKOH = 134,4 + 11,2 = 145,6 gam
=> nKOH = 145,6/56= 2,6 mol
=> CM KOH = 2,6/ 2 = 1,3M
=> a = 1,3
từ những chất có sẵn K2O, BaO, HCl, CuO, H2O, AlCl3, FeCl2.Hãy viết các phương trình điều chế
a,Các dd bazơ
b,Các bazơ không tan
Hấp thụ V lít khí SO2 ( đktc ) vào 200ml dung dịch NaOH 1,25M , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , xử lý dung dịch thu được 19,44 gam muối khan . Tính V ?
hòa tan hết 1,53 bari oxit vào nước được 200ml dd .Tính nồng độ chất tan trong được dd 21%
Bài 13)Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dd HCL 15% thu được 8,3 gam muối clorua
a)Tính khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp
b)Tính khối lượng dd HCL đã dùng
Bài 14)Cho 2,8 gam CaO vào nước được dd A.Dung dịch A đã hấp thụ toàn 1,68 lít khí CO2(đktc). Khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
Mn ơi giúp mình với.Cho mình cảm ơn trước nhen
Cho10 lít khí N và CO2(dktc) lội qua 2 lít đ Ca(OH)2 0,02M thì đc 1 kg kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Hấp thụ V(l) CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 30,5(g) chất rắn khan. Tính V
Cẩm Vân Nguyễn Thị Cô ơi cho em hỏi với đầu bài như trên thì phương trình xảy ra theo trình tự nào ạ?
Nếu cho 100g dd muối Na2SO3 12,6% PƯ hoàn toàn vs dd axit H2SO4 rồi dẫn toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành?
Ta có nNa2SO3 = \(\dfrac{12,6}{126}\)=0,1 (mol)
PTHH : Na2SO3 + H2SO4 →Na2SO4 + H2O + SO2
Ta có nNa2SO3 =nSO2 = 0,1 mol
nCa(OH)2 = 1,5.0,1 = 0,15 mol
Xét T = \(\dfrac{n_{SO2}}{n_{Ca\left(OH\right)2}}\) = \(\dfrac{0,1}{0,15}\)< 1 : Tạo ra muối: CaSO3↓
pt: SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3↓ + H2O
Ta có nSO2= nCaSO3 = 0,1 mol
=> mCaSO3= 0,1. 120=12(g)