Câu 7 (2đ): Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 lọ dung dịch không màu sau: H2SO4, K2SO4, BaCl2
Câu 8 (2đ): Hãy viết phương trình hoá học cho dãy biến hoá sau :
S----SO2-----Na2SO3----SO2-----SO3
Câu 7 (2đ): Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 lọ dung dịch không màu sau: H2SO4, K2SO4, BaCl2
Câu 8 (2đ): Hãy viết phương trình hoá học cho dãy biến hoá sau :
S----SO2-----Na2SO3----SO2-----SO3
Câu 7 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4
+ Không đổi màu : K2SO4 , BaCl2
Cho dung dịch H2SO4 ở trên vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu:
+ Mẫu thử taọ kết tủa trắng : BaCl2
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ không hiện tượng : K2SO4
Chúc bạn học tốt
Câu 8 :
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
Chúc bạn học tốt
Bazo tan gồm những loại nào?
Bazơ tan gồm bazơ của các kim loại kiềm LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH và của kim loại kiềm thổ từ canxi trở xuống Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2.
khi đât trồng bị chua, người ta làm gì để đất hết chua viết PTHH
Vì đất chua có nhiều axit nên khử chua cần dùng CaCO3
PTHH : CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + H2O + CO2
Ta rải vôi sống (CaO) xuống đất
CaO+H2O->Ca(OH)2
Ca(OH)2 dd kiềm này sẽ trung hòa bớt lượng axit có trong đất, từ đó làm cho đất bớt chua.
điện phân có màng ngăn 200g dung dịch NaCl 11,6% cho đến khi ở catot thoát ra 1,68 lít H2 thì dừng lạ. Tính nồng độ % từng chất tan trong dung dịch sau điện phân
$m_{NaCl} = 200.11,6\% = 23,2(gam)$
$n_{H_2} = \dfrac{1,68}{22,4} = 0,075(mol)$
$2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{đpdd,có\ màng\ ngăn} 2NaOH + H_2 + Cl_2$
Theo PTHH:
$n_{Cl_2} = n_{H_2} = 0,075(mol)$
$n_{NaCl\ pư} = n_{NaOH} = 2n_{H_2} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{NaCl\ dư} = 23,2 - 0,15.58,5 = 14,425(gam)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 200 - 0,15.2 - 0,15.71 = 189,05(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{14,425}{189,05}.100\% = 7,63\%$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,15.40}{189,05}.100\% = 3,17\%$
cho 150 ml dd naoh 0,5m vào 100ml dd hno3 0,5m
a)tính cm của dd sau phản ứng
b) dd sau phản ứng có làm đổi màu giấy quỳ tím hay không
a) \(n_{NaOH}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right);n_{HNO_3}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
ban đầu 0,075 0,05
phản ứng 0,05<-----0,05
sau pư 0,025 0 0,05
\(V_{dd.sau.pứ}=0,15+0,1=0,25\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaNO_3\right)}=\dfrac{0,05}{0,25}=0,4M\\C_{M\left(NaOH.dư\right)}=\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\end{matrix}\right.\)
b) Vì dd sau phản ứng có chứa NaNO3 dư nên sẽ làm quỳ tím đổi màu sang màu xanh
A là hỗn hợp gồm Ba, Mg, Ak cho m gam A vào nước đến phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2 (đktc) cho m gam A vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 12,32 lít H2(đktc) cho m gam A vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc) Tính m
Do hòa tan A vào NaOH dư thu được lượng H2 nhiều hơn lượng H2 thu được khi hòa tan A vào nước
=> Khi hòa tan A vào nước, Al tan 1 phần
Gọi số mol Ba, Mg, Al là a, b, c (mol)
- TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
a------------------>a------->a
\(Ba\left(OH\right)_2+2Al+2H_2O\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+3H_2\)
a---------------------------------------->3a
=> a + 3a = 0,4
=> a = 0,1 (mol)
- TN2:
\(n_{H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
a------------------>a------->a
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
c-------------------------->1,5c
=> a + 1,5c = 0,55
=> c = 0,3 (mol)
- TN3:
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)
a---------------------->a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
c----------------------->1,5c
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b------------------------>b
=> a + b + 1,5c = 0,6
=> b = 0,05 (mol)
m = 0,1.137 + 0,05.24 + 0,3.27 = 23 (g)
một khoáng vật có tổng số nguyên tử trong phân tử không quá 7,có thành phần % về khối lượng là 39,6%K,27,7%Mn và 1 nguyên tố khác. Xác định CTHH của khoáng vật đó
Gọi nguyên tố còn lại là X
\(\%X=\left(100-39,6-27,7\right)\%=32,7\%\)
Đặt CTTQ của khoáng vật là: \(K_aMn_bX_c\left(a,b,c\in N\text{*}\right)\)
\(\Rightarrow a:b:c=\dfrac{39,6}{39}:\dfrac{27,7}{55}:\dfrac{32,7}{M_X}\\ \Leftrightarrow a:b:c=2:1:k\left(k=\dfrac{64}{M_X}\right)\left(k\in N\text{*}\right)\)
Vậy CTHH là \(K_2MnX_k\)
Vì tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất là 0 nên ta có: (Gọi số oxi hoá của X là a)
Nếu số oxi hoá của Mn là +2
\(\Rightarrow2+2+ak=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{64}{M_X}=-\dfrac{4}{a}\\ \Leftrightarrow M_X=-16a\left(g\text{/}mol\right)\)
Xét \(a=-2\left(t\text{/}m\right)\Rightarrow M_X=-16.\left(-2\right)=32\left(g\text{/}mol\right)\)
=> X là S
\(k=\dfrac{64}{32}=2\left(t\text{/}m\right)\)
CTHH là K2MnS2
Tổng số nguyên tử là 4 < 6 t/m
Nếu số oxi hoá của Mn là +4
\(\Rightarrow2+4+ak=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{64}{M_X}=\dfrac{-6}{a}\\ \Leftrightarrow M_X=-\dfrac{32}{3}a\)
Nhận xét không có giá trị a nào t/m => Loại
Nếu số oxi hoá của Mn là +6
\(\Rightarrow2+6+ak=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{64}{M_X}=-\dfrac{8}{a}\\ \Leftrightarrow M_X=-8a\left(g\text{/}mol\right)\)
Nhận xét không có giá trị a nào t/m => Loại
Nếu số oxi hoá của Mn là +7
\(\Rightarrow2+7+ak=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{64}{M_X}=\dfrac{-9}{a}\\ \Leftrightarrow M_X=-\dfrac{64}{9}a\left(g\text{/}mol\right)\)
Nhận xét không có giá trị a nào t/m => Loạ
Dung dịch NaCl có giá trị pH là :*
1 điểm
Dung dịch có tính axit.
Dung dịch trung tính.
Dung dịch có tính ba zơ.
Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng sau phản ứng?*
1 điểm
Ba(OH)2.
HCl.
NaCl.
Na2CO3
Tính chất vật lí nào sau đây không phải của NaOH.*
1 điểm
là chất rắn.
hút ẩm mạnh.
không tan trong nước.
không màu.
Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH là*
1 điểm
CO2, SO2, H2SO4, HCl.
CO2, HCl, BaSO4, CuO.
FeO, CuO, Ba(OH)2, H2SO4.
CuO, KOH, NaNO3, HCl.
Ứng dụng nào sau đây không phải của NaOH*
1 điểm
Sản xuất tơ nhân tạo, giấy, nhôm.
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
Khử chua đất nông nghiệp.
Chế biến dầu mỏ.
Dung dịch HCl có giá trị pH là :*
1 điểm
Dung dịch có tính ba zơ.
Dung dịch trung tính.
Dung dịch có tính axit.
Cặp chất cùng làm đổi màu phenolphtalein thành màu hồng là*
1 điểm
HCl, H2SO4.
NaOH, Ca(OH)2.
NaCl, BaCl2.
FeO, CuO.
Phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp là*
1 điểm
Cho dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.
Điên phân dung dịch NaCl bão hòa không màng ngăn.
Cho dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch KOH.
Điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa.
Cho 35ml dung dịch NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 25ml dung dịch chứa HCl có nồng độ C1 (M) và H2SO4 C2 (M). Cô can dụng dịch sau phản ứng thu được 4,395 gam chất rắn khan. Giá trị của C1 và C2 lần lượt là*
1 điểm
1,4 và 0,5.
1,2 và 0,8.
0,4 và 1,2.
1,8 và 1,2.
Dung dịch Ca(OH)2 còn có tên gọi thông thường là*
1 điểm
đá vôi.
thạch cao.
vôi sống.
nước vôi trong.
Sản phẩm thu được của quá trình điều chế NaOH bằng phương phương điện phân dung dich NaCl bão hòa có màng ngăn gồm*
1 điểm
NaOH.
NaOH, H2.
Na, H2, Cl2.
NaOH, H2, Cl2.
Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào a g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì a có giá trị là*
0 điểm
10 gam.
40 gam.
140 gam.
75 gam.
Điện phân 200g dung dịch NaCl 29,35% (có màng ngăn). Biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 90%, khối lượng NaOH thu được là*
1 điểm
30 gam.
50 gam.
36 gam.
40 gam.
Đem nung 70kg đá vôi (thành phần chủ yếu là CaCO3) có lẫn 10% tạp chất thu được vôi sống, đem toàn bộ lượng vôi sống thu được hòa tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch nước vôi trong có khối lượng bằng*
1 điểm
32,5 kg.
40 kg.
44,4 kg.
44,5 kg.
Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là*
1 điểm
89 gam.
8,9 gam.
9,8 gam.
98 gam.
Để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là*
1 điểm
1M.
1,5M.
1,2M.
1,4M.
Dung dịch NaOH có giá trị pH là :*
1 điểm
Dung dịch trung tính.
Dung dịch có tính ba zơ.
Dung dịch có tính axit.
1.Dung dịch trung tính.
2.HCl.
3.không tan trong nước.
4.CO2, SO2, H2SO4, HCl.
5.Khử chua đất nông nghiệp.
6.Dung dịch có tính axit.
7.NaOH, Ca(OH)2.
8.Điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa.
9.1,2 và 0,8.
10.vôi tôi
11.NaOH, H2, Cl2.
12.75 gam.
13.36 gam.
14.https://hoidap247.com/cau-hoi/1573766
15.98 gam.
16.1,4M.
17.Dung dịch có tính ba zơ.
1)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
ban đầu 0,3 0,4
sau pư 0 0,1 0,3
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
ban đầu 0,3 0,1
sau pư 0,2 0
=> mBaCO3 = 0,2.197 = 39,4 (g)
2)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Nếu kết tủa bị tan một phần
PTHH:
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2------->0,2-------->0,2
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,1------>0,1
=> V = (0,2 + 0,1).22,4 = 6,72 (l)
Nếu kết tủa không bị tan
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1<------0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)