một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3××106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3××106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
một chất có hằng số điện môi 2,8 và điện trường giới hạn E=18×106 V/m . Nếu nó được dùng như một chất điện môi trong một tụ điện phẳng thì diện tích nhỏ nhất của các bản có thể bằng bao nhiêu để điện dung bằng 7×10-2μF và để cho tụ có thể chịu được hiệu điện thế đến 4kV ?
trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF - 200V .
a) nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V . Tính điện tích của tụ điện .
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được .
tích điện của một tụ điện có điện dung 20μF dưới hiệu điện thế 60V . Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn .
a) tính điện tích q của tụ .
b) tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Δq=0,001q từ bản dương sang bản âm .
c) xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng \(\frac{q}{2}\). Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Δq trên từ bản dương sang bản âm lúc đó .
tích điện của một tụ điện có điện dung 20μF dưới hiệu điện thế 60V . Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn .
a) tính điện tích q của tụ .
b) tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Δq=0,001q từ bản dương sang bản âm .
c) xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng \(\frac{q}{2}\). Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Δq trên từ bản dương sang bản âm lúc đó .
a)Điện tích của q : q =Cu = 12.10-4 C.
b) Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là:
A = ∆q.U = 72.10-6 J.
c) Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.
U'= U/2=30V
⇒ A’ = ∆q.U’ = 36.10-6 J.
trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF - 200V .
a) nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V . Tính điện tích của tụ điện .
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được .
a) Q=C.U=120.20.10^-6=2,4.10^-3
b) Qmax=C.Umax=20.10^-6.200=4.10^-3
một chất có hằng số điện môi 2,8 và điện trường giới hạn E=18\(\times\)106 V/m . Nếu nó được dùng như một chất điện môi trong một tụ điện phẳng thì diện tích nhỏ nhất của các bản có thể bằng bao nhiêu để điện dung bằng 7\(\times\)10-2\(\mu F\) và để cho tụ có thể chịu được hiệu điện thế đến 4kV ?
một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3\(\times\)106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
một tụ xoay có 10 bản giống nhau (gồm 5 bản cố định và 5 bàn xoay ), cách đều , giưa 2 bản không khí . Biết phần diện tích đối diện cực đại giữa 2 bản là S=3,14cm2 , khoảng cách liên tiếp giữa 2 bản là d=1mm.
a) tính điện dung cực đại của độ tụ .
b) muốn điện dung cự đại của độ tụ là 50pF thì phải dùng bao nhiêu bản tụ như trên ?
tụ phẳng không khí , bán tụ hình tròn bán kính R=48cm cách nhau đoạn d=4cm . Nối tụ với hiệu điện thế U=100V . Tìm điện dung , điện tích của tụ và cường độ điện trường giữa 2 bản tụ .
Điện dung của tụ: \(C=\dfrac{\varepsilon S}{4\pi k.d}=\dfrac{1. \pi .0,48^2}{4\pi .9.10^9.0,04}=1,6.10^{-10}F\)
Điện tích: \(Q=C.U=1,6.10^{-10}.100=1,6.10^{-8}\)
Cường độ điện trường giữa 2 bản tụ: \(E=\dfrac{U}{d}=\dfrac{100}{0,04}=2500(V/m)\)