Kim loại M có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 0.84g M bằng dung dịch NO3 dư giải phóng ra 0,3136 l khí E ở đktc gồm NO va N2O có tỉ khối đối với H2 là 17,8. Xác định kim loại M?
Kim loại M có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 0.84g M bằng dung dịch NO3 dư giải phóng ra 0,3136 l khí E ở đktc gồm NO va N2O có tỉ khối đối với H2 là 17,8. Xác định kim loại M?
ME = 35,6 đvC. nE = 0,014 mol => mE = 0,4984g
Gọi số mol của mỗi khí lần lượt là x, y
=> x + y = 0,014 và 30 x + 44y = 0,4984
=>x = 0,0084 mol và y = 0,0056 mol.
=> Tông ne nhận = 0,0084. 3 + 0,0056. 8 = 0,07 mol
Mà tổng ne nhường = 0,84.n/M
=> 0,84n/M = 0,07 => M = 12n => n = 2 và M = 24
Vậy M là Mg
Cho hợp chất có công thức phân tử M2X trong phân tử M2X có 2 nguyên tử nguyên tố M thuộc cùng đồng vị . Tổng số hạt trong phân tử là 92 , trong đó số hạt k mang điện của ng tố M nhiều hơn số hạt mang điện của ng tố X là 16 . trong ng tố M số hạt k mang điện ít hơn số hạt mang điện là 10. Số hạt mag điệncủa ng tố M nhiều hơn số hạt mang điện của ng tố X là 6 . Tìm số khối , số hiệu nguên tử của phân tử?
tổng số hạng mang điện trong A2B là 56, số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn trong B là 6. Hãy xác định số hiệu nguyên tử của A và B
4PA-2PB=56
2PA-2PB=6
Giải ra PA=25, PB=22
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 34 xác định nguyên tử khối và viết cấu hình E của nguyên tử biết nguyên tố đó là kim loại
2p+n=34--> n=34-2p
vì 2<Z<82 thì p<n<=1,5p
p<34-2p<=1,5p
3p<34<=3,5p
suy ra p=10 ; e=10 n =14 (loại )
p=11 ; e=11 ; n =12
suy ra X là Na
NTK: 23
5)Tổng số hạt trong nguyên tử là 60 . Tính p,n,e
ta có : 2Z +N = 60
áp dụng điều kiện bền ta có : S/3.524 \(\le\) Z \(\le\) S/3
<=> 60/ 3.524 \(\le\) Z \(\le\) 60/3
<=> 17 \(\le\) Z \(\le\) 20
=> Z =17 => A = 43 ( loại )
=> Z = 18 => A =42 (loại )
=> Z = 19 => A =41 (loại )
=> Z = 20 => A = 40 (TM )
vậy nguyên tố đó là canxi : vậy e =p =20 , n=40-20 = 20
Ta có 1 ≤ N/Z ≤1,5
=> Z ≤ N ≤ 1,5Z (1)
Đặt S = 2P + N = 60
=> N = 60 - 2P = 60 - 2Z. Thay vào (1) ta được
Z ≤ 60 - 2Z ≤ 1,5Z
<=> 3Z ≤ 60 ≤ 3,5Z
<=> 60/3,5 ≤ Z ≤ 60/3
<=> 17,14 ≤ Z ≤ 20 . Mà Z ϵ Z+
=> Z = 18 -> A = 42 (loại)
hoặc Z = 19 -> A = 41(loại)
hoặc Z = 20 -> A = 40 (Ca)
vậy P=E=20 ; N = 20
lấy 50 đem chia cho 3 lấy phần nguyên là số p và e còn lại là n
Hợp chất A đc tạo thành từ ion M+ và ion X2-.Tổng 3 hạt trong A là 164.
Tổng số hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 3.
Trong M,số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt,trong X số p=số n.
M và X là ???????????
(T làm ra số lẻ:28,5 ............chắc sai ở đâu òi :)))
Hợp chất A có công thức là MXy trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng.trong hạt nhân M số p ít hơn số n là 4 hạt, tronh hạt nhân X có số p=e .tổng số hạt trong A là 58.xác định A ,biết X thuộc chu kì III trong bảng tuần hoàn.
các bạn ơi giúp mình với
A là hợp chất có công thức MX2 trong đó M chiếm 50% về khối lượng. Biết hạt nhân nguyên tử M cũng như X đều có số n=p, tổng số các hạt p trong MX2 là 32. Công thức phân tử của MX2 là ?
Gọi các hạt trong nguyên tử M và X lần lược là: \(\left\{{}\begin{matrix}P_M,N_M,e_M\\P_X,N_X,e_X\end{matrix}\right.\)
Vì cả M và X đều có \(N=P\) nên ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}P_M=N_M=e_M\\P_X=N_X=e_X\end{matrix}\right.\)
Tổng số các hạt P trong \(MX_2\) là 32
\(\Rightarrow P_M+2P_X=32\left(1\right)\)
M chiếm 50% về khối lượng
\(\Rightarrow\dfrac{2P_M}{2P_M+4P_X}.100\%=50\%\)
\(\Leftrightarrow P_M=2P_X\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}P_M+2P_X=32\\P_M=2P_X\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=16\\P_X=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M:S\\X:O\end{matrix}\right.\)
Công thức phân tử cần tìm là: \(SO_2\)
Hai nguyên tử X, Y (Ax < Ay) là đồng vị của nhau có tổng số hạt là 106. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30 hạt. Hãy chọn giá trị số khối đúng của X.
Mọi người giải giúp mình với :((
(2Zx+Nx)+(2Zy+Ny)=106(1)
(2Zx-Nx)+(2Zy-Ny)=30 (2)
lấy 1+2 vế theo vế rùi giải hệ ra tìm Zx và Zy có rùi thì thay zô tìm lun Nx Ny suy ra Ax và Ay
theo công thức A=Z+N
rùi so sánh Ax<Ay ko có thì Ax bằng bao nhiêu ok nhé
Giúp với ạ!!! Mơn m.n nhìu!!!
Tổng số hạt của nguyên tử B là 82, số hạt mang điện nhìu hơn số hạt không mang điện là 22
a) xác định p,n,e viết kí hiệu nguyên tử
b)viết cấu hình electron của B
c) B là nguyên tố s,p,d,f. Vì sao?
d) cho B tác dụng 250ml dung dịch HCL 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và V (lít) khí ở đktc
++Tìm V
++ tính khối lượng dung dịch C
a) E=Z (1)
N=Z+E-22 (2)
Z+E+N= 82 (3)
Thế (1),(2) vào (3) ta có :
4Z-22 =82
=>Z=26
=> E=Z=26
=> N= 82-26-26=30
=> Nguyên tử là Fe
b)CH: 1s2 1s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
c)NL: 1s2 1s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
=>kết thúc mức năng lượng là d
=>B là nguyên tố d
d) nHCl=0,25*1=0,25(mol)
Fe +2HCl --> FeCl2 +H2
nFeCl2=1/2 nHCl= 0,125 mol
=>mFeCl2= 0,125*(56+35,5*2)=15,875(g)
nH2= 1/2 nHCl =0,125 mol
=> VH2= 22,4*0,125=2,8(l)