Một gen(1 đoạn phân tử ADN) có tổng số nucleotit là 3000. Biết 3/2G: Tính a) Chiều dài của gen. b) Khối lượng gen. c) Số vòng xoắn. d) Số liên kết hóa trị. d) Số liên kết hidro.
Một gen(1 đoạn phân tử ADN) có tổng số nucleotit là 3000. Biết 3/2G: Tính a) Chiều dài của gen. b) Khối lượng gen. c) Số vòng xoắn. d) Số liên kết hóa trị. d) Số liên kết hidro.
a) Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{N\times3,4}{2}=5100A^o\)
b) Khối lượng của gen
\(M=300N=9\times10^5\left(đvC\right)\)
c) Số vòng xoắn
\(C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
Số liên kết hóa trị của gen
2N - 2 = 5998 (lk)
d) Thiếu dữ kiện
Chức năng của AND là:
A. vận chuyển axit amin tới riboxom.
B. truyền thông tin tới riboxom.
C. cấu tạo nên riboxom.
D. lưu giữ, truyền đạt thông tin di truyền.
D. lưu giữ, truyền đạt thông tin di truyền.
D. lưu giữ, truyền đạt thông tin di truyền.
axit ribonucleic được chia làm mấy loại và chức năng của từng loại ?
Axít nucleic là một thứ hợp chất đại phân tử sinh vật, là vật chất tổng hợp của tất cả hình thức mạng sống đã biết ắt hẳn không được thiếu. Axít nucleic là tên gọi chung của axít deoxyribonucleic (DNA) và axít ribonucleic (RNA). Axít nucleic do nucleotide hợp thành, nhưng mà mônôme nucleotide do đường 5-cacbon, nhóm gốc phosphat và nhóm gốc base chứa nitơ hợp thành. Nếu như đường 5-cácbôn là ribôzơ thì pôlyme hình thành là RNA; nếu như đường 5-cacbon là đềôxyribôzơ thì pôlyme hình thành là DNA. Axít nucleic là đại phân tử sinh vật trọng yếu nhất (còn lại là amino acid / prôtêin, cácbôhyđrát / hợp chất hữu cơ gồm cacbon và Hydro, lipít / chất béo). Số lượng nhiều chúng nó tồn tại ở tất cả sinh vật, có chức năng biên soạn mã, đưa chuyển và biểu đạt thông tin di truyền. Nói cách khác, thông tin di truyền được chuyển giao thông qua trình tự axít nucleic. Phân tử DNA có chứa tất cả thông tin di truyền của giống loài sinh vật, là phân tử sợi đôi, trong đó đại đa số là đại phân tử có kết cấu hình dạng chuỗi, cũng có một phần ít hiện ra kết cấu hình dạng vòng, phân tử lượng thông thường rất lớn. RNA chủ yếu là phụ trách dịch mã và biểu đạt thông tin di truyền của DNA, là phân tử sợi đơn, phân tử lượng phải ít hơn nhiều so với DNA.
AND có chức năng chính là:
A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. Vận chuyển các chất.
C. Bảo vệ cơ thể.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
giúp em vớii
Nếu A1 = 10%; A2=20%
Tỉ lệ %A của gen là:%A=\(\dfrac{\%A_1+\%A_2}{2}\)=%T→%G=%X=50%−%A=35%
a. trên mạch 1 :
A1=T2=10%;G1=X2=30%;A2=T1=20%;X1=G2=2×%G−%G1=40%
Vậy : A=T=15% ; G=X=35%
A1=10%;T1=20%;G1=30%;T1=40%
A2=20%;T2=10%;G2=40%;T2=30%
L=5100Ao→N=\(\dfrac{2L}{3,4}\)=3000 nucleotit.
Số lượng nucleotit của mỗi mạch bằng % loại nucleotit đó nhân với 1500
A1=10%×1500=150;T1=20%×1500=300
G1=30%×1500=450;T1=40%×1500=600
A2=20%×1500=300;T2=10%×1500=150
G2=40%×1500=600;T2=30%×1500=450
Một đoạn ADN có khối lượng phân tử là 108.104 đvC. Biết hiệu của A với loại nucleotit khác không bổ sung với nó là 700 nucleotit.
a/ Xác định tổng số nucleotit của đoạn ADN?
b/ Số nucleotit từng loại của đoạn ADN là bao nhiêu?
c/ Xác định tổng số nucleotit của đoạn ARN được tổng hợp từ phân tử ADN trên?
Trong 1 mạch đơn ADN có A=15%,T=25% biết 1)tổng số liên kết hidro là 6500. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu. 2) 1 phân tử ADN có giễu dài 10200 anstron. Trong đó nuclêôtit bằng 2/3 loại ít. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu
a. * gen I
- Mạch 1 có: A1 = 15% = %T2, %T1 = %A2 = 25%
+ %A của gen = (%A1 + %A2) : 2 = 20% = A/2(A+G) (1)
+ 2A + 3G = 3900 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 600 nu; G = X = 900 nu
3. Trên mạch một của gen có Guanin = 145, Xitôzin = 215, Timin = 135 chiếm 15%.
a. Tính số nuclêôtit từng loại trên mạch 2 của gen.
b. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen.
a, \(X_2=G_1=145\)
\(G_2=X_1=215\)
\(A_2=T_1=135\)
⇒\(T_2=A_1=\dfrac{1800}{2}-145-215-135=405\)
b, \(A=T=A_1+A_2=135+405=540\)
⇒\(\%G=\%X=\dfrac{100\%-2.30\%}{2}=20\%\)
3. Trên mạch một của gen có Guanin = 145, Xitôzin = 215, Timin = 135 chiếm 15%.
a. Tính số nuclêôtit từng loại trên mạch 2 của gen.
b. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen.
a, X2=G1=145X2=G1=145
\(G_2=X_1=215\)
\(A_2=T_1=135\)
⇒\(T_2=A_1=\dfrac{1800}{2}-145-215-135=405\)