Trộn 200g dung dịch CuSO4 16% và 200g dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch gồm chất kết tủa và dung dịch nước đã lọc
A/ lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi a gam chất rắn. Tính khối lượng a?
B/ Tính C% các chất trong dung dịch nước lọc
Trộn 200g dung dịch CuSO4 16% và 200g dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch gồm chất kết tủa và dung dịch nước đã lọc
A/ lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi a gam chất rắn. Tính khối lượng a?
B/ Tính C% các chất trong dung dịch nước lọc
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16}{160.100}=0,2mol\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.10}{40.100}=0,5mol\)
CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2\(\downarrow\)+Na2SO4
-Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\rightarrow\)CuSO4 hết, NaOH dư.
Cu(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CuO+H2O
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,2mol\)
a=\(m_{CuO}=0,2.80=16gam\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2.98=19,6gam\)
\(n_{NaOH\left(pu\right)}=2n_{CuSO_4}=0,4mol\rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1mol\)
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,1.40=4gam\)
\(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2mol\rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,2.136=27,2gam\)
\(m_{dd}=200+200-19,6=380,4gam\)
C%NaOH=\(\dfrac{4.100}{380,4}\approx1,05\%\)
C%Na2SO4=\(\dfrac{27,2.100}{380,4}\approx7,15\%\)
viết các phương trình phản ứng hoàn thanh sơ đồ sau ( mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học; ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
NaCl-1->Cl2-2->HCl-3->FeCl3-4->CuCl2
2NaCl + 2H2O \(\underrightarrow{đpddcmn}\)2NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + H2 \(\rightarrow\)2HCl
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2FeCl3 + 3H2
2FeCl3 + Cu \(\rightarrow\)CuCl2 + 2FeCl2
cho 3.36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen tác dụng hết với dung dịch Br dư, lượng Br thamgia phản ứng là 32gam.
a) tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b)Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp
\(n hỗn hợp =0,15(mol)\)
\(\Rightarrow a+b=0,15\left(I\right)\)
\(C_2H_4\left(a\right)+Br_2\left(a\right)--->C_2H_4Br_2\) \(\left(1\right)\)
\(C_2H_2\left(b\right)+2Br_2\left(2b\right)--->C_2H_2Br_4\) \(\left(2\right)\)
\(n_{Br_2}\left(pứ\right)=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+2b=0,2\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(C_2H_4\left(0,1\right)+3O_2\left(0,3\right)-t^o->2CO_2+2H_2O\) \(\left(3\right)\)
\(2C_2H_2\left(0,05\right)+5O_2\left(0,125\right)-t^o->4CO_2+2H_2O\) \(\left(4\right)\)
Theo (3) và (4) \(\sum n_{O_2}=0,425\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=9,52\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khi CH4 trong không khí
a. Viết PTHH .
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng
c. Tính khối lượng nước sinh ra từ phản ứng trên .
nCH4 = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a) PTHH:
CH4 + 2O2 --to-> CO2 + 2H2O
0,5 --> 1 -------------------> 1
b) VO2 = 1.22,4 = 22,4 (l)
c) mH2O = 1.18 =18 (g)
Đem đốt hoàn toàn 5,6 lít khí metan ( đktc )
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích oxi và không khí cần dùng ở đktc
c) Tính khối lượng cacbon đioxit thu được
d) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng m1 gam và có m2 gam kết tủa. Tính m1 , m2
a, CH4 + 2O2 ===> CO2 + 2H2O
0,25=============> 0,5
b, theo pt:
nO2= 2nCH4= 2*5,6/22,4= 0,5 mol
=> VO2= 0,5 * 22,4= 11,2 lít
=> Vkk= 11,2 / 20% = 56 lít
c, theo pt:
nCO2 = nCH4= 5,6/22,4= 0,25 mol
=> mCO2=0,25*44=11g
d, pt: Ca(OH)2 + CO2 ==> CaCO3 + H2O (I)
0,25====> 0,25
mCaCO3=m2= 0,25*100= 25 g
m1= mH2O+mCO2= 0,5 * 18 + 0,25 * 44 = 20 g
Thổi liên tục khí etilen vào 400ml dung dịch Br2 cho đến mất màu hoàn toàn thì hết 8,96 lít khí etilen
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính nồng độ mol dung dịch Br2 đã dùng
c) Gọi tên sản phẩm sinh ra. Tính khối lượng của sản phẩm thu được
d) Cùng lượng dung dịch Br2 trên, nếu dùng khí axetilen để làm mất màu hoàn toàn thì thể tích khí cần dùng là bao nhiêu lít ?
Biết các thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn
a,
Br2 | + | C2H4 | → |
C2H4Br2 |
b,ta có:
nC2H4=8,96/22,4= 0,4 mol
theo pt:
nBr2=nC2H4= 0,4 mol
=> CM dd Br2= 0,4/(400/1000)= 1M
c,C2H4Br2: 1,2 dibrometan
theo pt:
nC2H4Br2=nC2H4=0,4 mol
=> mC2H4Br2= 0,4*188= 75,2 g
d, pt:
Br2 | + | C2H2 | → | C2H2Br2 |
theo pt:
nC2H2=nBr2= 0,4 mol
=> VC2H2= 0,4 * 22,4 = 8,96 lít
Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và C2H2 . Lấy 2,96g hỗn hợp A đem đốt cháy hoàn toàn thu được m1(g) CO2 và m2(g) H2O . Lấy 0,616 lít A (đktc) cho phản ứng vs lượng brom dư thấy 6,8g Br2 phản ứng ( phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính % theo khối lượng và thể tích của mỗi hidro cacbon trong A
c) tính m1 và m2
hòa tan 5.1g oxit của kim loại R chỉ có một loại hóa trị bằng dd HCL th đc 13.35g muối X
a) Xác định c CTHH của oxit đó ?
b)cho toàn bộ muối X vào dd Ca(OH)2 vừ đủ thu đc kết tủa Y ? tính khối lượng Y?
a) Gọi hóa trị của R là n → oxit của R: R2On
R2On + 2 nHCl → 2RCln + nH2O
\(\frac{5,1}{2R+16n}\) → \(\frac{5,1}{2R+16n}\) = \(\frac{13,35}{R+35,5n}\)
→Rút ra được: R=9n. Chọn n=3; R=Al →CTHH: Al2O3
b) nAl2O3= 0,05 mol
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
0,05 mol 0,1 mol
2AlCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3↓ +3H2O
0,1 mol 0,1 mol
→kết tủa Y: Al(OH)3 →mY=mAl(OH)3= 0,1x78= 7,8 (g)
1) Cho a (g) bột Fe tác dụng với b (g) bột S . Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X.Cho X tác dụng vừa đủ với 16,4 (g) dung dịch HCL thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm H2 và H2S có tỉ khối so với H2 = 13 . Viết PTHH và tính a , b.
2) Trộn đều 14 (g) bột sắt với 7,68 g bột S rồi đem nung nóng trong bình ko chứa oxi thu được chất rắn a . Đem toàn bộ chất rắn a cho vào dung dịch HCL dư, sau phản ứng thu được 5,6 l hỗn hợp B (đktc) có tỉ khối so với H2 = 14,44 . Tính hiệu suất giữa Fe và S.
Bài 1:
Có 4 lọ chứa 4 chất lỏng: FeCl2, FeCl3, CuSO4, và NH4OH bị mất nhãn. Bằng biện pháp hóa học phân biệt các chất đó mà chỉ được dùng 1 thuốc thử duy nhất.
Bài 2:
Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, và ZnCl2.
Bài 3:
Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn chứa cá dung dịch sau: HCl, K2CO3, và Ba(NO3)2.
Bài 4:
Có 8 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó.
Bài 5:
Ba dung dịch muối Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 có thể được phân biệt bằng những phản ứng hóa học nào?
Bài 6:
Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
A, CaCl2, HCl, Na2CO3, KCl.
B, NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
C, AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr.
D, NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
E, HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4.
F, Na2CO3, H2O, HCl, NaCl.
Bài 7:
Trong 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa: AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết chất trong lọ B tạo khí với chất trong lọ C nhưng không phản ứng với chất trong lọ D. Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 1:
Lần lượt cho tác dụng với NaOH
+Nếu sau PƯ tạo ra kết tủa trắng xanh thì đó là FeCl2
FeCl2 + 2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2 +2NaCl
+Nesu sau PƯ tạo ra kết tủa nâu đỏ là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)3 +3NaCl
+Nếu sau PƯ ta ra kết tủa màu xanh lơ thì là CuSO4
CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\)Na2SO4 + Cu(OH)2
+Còn NH4OH không phản ứng
@@ cạn rồi ......mik làm tương tự 1 câu , mấy câu còn lại bạn tự làm nhé ....... đăng nhiều vầy ....@@
==========================
Câu 2 :
Cho các dung dịch tác dụng vơi nhau ta có bảng :
BaCl2 | H2SO4 | Na2CO3 | ZnCl2 | |
BaCl2 | X | X | \(\downarrow\) trắng | X |
H2SO4 | X | X | \(\uparrow\) khí ko màu | ko h.t |
Na2CO3 | \(\downarrow\)trắng | \(\uparrow\) khí ko màu | X | \(\downarrow\) trắng |
ZnCl2 | X | ko h.t | \(\downarrow\) trắng | X |
Từ bảng trên ta thấy :
- Dung dịch có 1 kết tủa trắng là : BaCl2 và ZnCl2 (nhóm 1)
- Dung dịch có 1 khí không màu thoát ra là H2SO4
- Dung dịch có 2 kết tủa trắng , 1 khí không màu thoát ra là : Na2SO3
-------
Lấy H2SO4 tác dụng với các dung dịch ở nhóm 1
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là BaCl2
H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4\(\downarrow\)
+ Dung dịch không có hiện tượng là ZnCl2
H2SO4 + ZnCl2 -> ZnSO4 + 2HCl