Hãy nhận biết các chất sau bằng PPHH
C2H5OH , CH3COOH , và H2O
Viết PTHH nếu có
Hãy nhận biết các chất sau bằng PPHH
C2H5OH , CH3COOH , và H2O
Viết PTHH nếu có
- Trích các chất thành những mẫu thử nhỏ
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+ 2 Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là C2H5OH và H2O
- ĐÔT hai mẫu thử còn lại rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong.
+ Sản phẩm cháy của mẫu thử nào làm vẩn đuc nước vôi trong là C2H5OH
\(C_2H_5OH+3O_2-t^o->2CO_2+3H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3+H_2O\)
+ Không có hiện tượng gì là H2O
Hãy đọc tên và phân loại mỗi chất sau :
SiO2, Mn2O7, KHSO3, ZnH2PO4, Fe(OH)3, H2S, H2SO4, Al(OH)3, Na2S, CuSO4
Oxit axit:
- Mn2O7 .. Mangan ( VII ) oxit
-SiO2..... Silic đioxit
Axit
-H2S..... axit sufur hidric
-H2SO4......axit sunfuric
Bazo
-Fe(OH)3.... sắt ( III ) hidroxit
-Al(OH)3... nhôm hidroxit
Muối
-Muối trung hòa : +Na2S ..... natri sunfua
+ CuSO4....đồng ( II ) sunfat
-Muối axit: + KHSO3.... kali hidrosunfit
+ ZnH2PO4.....kẽm đihidrophotphat
Cần những phản ứng hóa học nào trong quá trình dùng nước dừa làm giấm ăn. Viết phương trình.
cho nước dừa vào rượi để khoáng thời gian
1, Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan . Tính
a. Thể tích và khối lượng khí Cacbonic tạo thành
b. Thể tích không khí cần dùng , biết Oxi chiếm 20% thể tích không khí ( các khí đo ở đktc )
2. Cho 25ml rượu etylic 90o tác dụn gvới Kali lấy dư . Tính thể tích khí Hiđro thu được ( ở đktc ) . Biết Drượu = 0,8g/ml của nước là 1g/ml
1
a)
nCH4 = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5 (mol)
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
theo pt 1 2 1 2 (mol)
theo bài 0,5 1 0,5 (mol)
VCO2 = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
mCO2= n.M = 0,5 . 44 = 22(g)
b)
VO2 = n . 22,4 = 1 . 22,4 = 22,4 (l)
Thể tích ko khí cần dùng là:
Vko khí= \(\dfrac{V_{O2}}{20\%}\).100% = \(\dfrac{22,4}{20\%}\) . 100% = 112 (l)
2. - Trong 25ml rượu 90 độ có 22,5 ml rượu etylic
KL rượu etylic là:
m = D . V = 22,5 . 0,8 = 18,24 (g)
nC2H5OH = \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{18,24}{46}\)= 0,4 (mol)
C2H5OH + 2K -> 2C2H5OK + H2
theo pt 1 1 (mol)
theo bài 0,4 0,4 (mol)
VH2 = n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
1)Để điều chế một dd có chứa 12g CH3COOH cần bao nhiêu ml dd rượu etylic 9,2 độ?Cho hiệu suất quá trình lên men là 80% và D rượu etylic=0,8g/ml
2) Dd CH3COOH trên tác dụng vừa đủ vs 200g dd MHCO3 10%(M là kim loại kiềm).Tính V CO2 sinh ra ở ĐKC và xác định M
Giúp mình với ạ,mai mình nộp rồi.
Tính nồng độ mol của dung dịch trong các trường hợp sau:
a, Hòa tan 28g KOH vào 200 g nước
b, Hòa tan 33,6 lít khí HCl (đktc) vào 500 g nước
a) nKOH= 28/56= 0,5(mol)
D= m/V
=> V= m/D= 200/1= 200(ml)= 0,2(l)
=> CM(ddKOH)= 0,5/0,2= 2,5(M)
b) Ta có: nHCl = 33,6/22,4= 1,5(mol)
=> mHCl= 1,5.36,5= 54,75(g)
mddHCl= 54,75+500= 554,75(g)
=> C%(ddHCl)= (54,75/554,75).100= 9,87%
có 2 lọ không nhãn đựng 2 chất lỏng là : rượu etylic, axit axetic làm thế nào để nhận biết
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là C2H5OH
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : \(\begin{cases}24a+56b+65c\\a+b+c\\b=2a\end{cases}\) \(\Rightarrow\begin{cases}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,5\left(mol\right)\end{cases}\)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
\(\%Mg=\frac{0,1.24.100}{46,1}=5,2\%\)
\(\%Fe=\frac{0,2.56.100}{46,1}=24,3\%\)
\(\%Zn=\frac{0,5.65.100}{46,1}=70,5\%\)
Pha loãng 30ml rượu 900 bằng 20ml nước cất được 50ml dung dịch rượu A .
a/ Tính độ rượu của dung dịch rượu A .
b/ Cho dung dịch rượu A tác dụng với Kali dư . Tính thể tích khí hidro thu được ( đo ở đktc ) . Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g / ml và của nước là 1g /ml .
HELP ME !!!!
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 4,8g kim loại Mg, người ta đã dùng hết 100g dd axit axetic.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích H2 thu được (ở ĐKTC)
c. Tính nồng độ % của dd axit axetic đã dùng
d. Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
e. Người ta đã dùng một lượng axit axetic như ở trên cho tác dụng với 9,2g rượu etylic. Cho thêm một ít H2SO4 đặc vào hỗn hợp này rồi đun nóng kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam este? Biết H p/ư = 75%
Bài 2: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít CO2 (đktc)
a. Tính thể tích rượu etylic tạo ra sau khi lên men (biết D = 0,8 g/ml)
b. Tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu biết hiệu suất quá trình lên men là 80%
c. Dùng lượng rượu etylic thu được ở trên để là giấm ăn. Tính khối lượng dung dịch axit axetic 5% thu được