Một nhóm học sinh gồm 9 học sinh, trong đó có ba bạn A, B, C. Xếp ngẫu nhiên 9 học sinh trên vào một dãy ghế gồm 9 ghế được đánh số thứ tự từ 1 đến 9. Tính xác suất để số ghế của bạn A là trung bình cộng số ghế của B và C.
Một nhóm học sinh gồm 9 học sinh, trong đó có ba bạn A, B, C. Xếp ngẫu nhiên 9 học sinh trên vào một dãy ghế gồm 9 ghế được đánh số thứ tự từ 1 đến 9. Tính xác suất để số ghế của bạn A là trung bình cộng số ghế của B và C.
Một nhóm học sinh gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 6 học sinh lớp C được xếp ngẫu nhiên thành một hàng ngang. Tính xác suất để không có hai học sinh nào cùng lớp đứng cạnh nhau.
Một nhóm học sinh gồm 6 học sinh lớp 11A, trong đó có bạn A và 8 học sinh lớp 11B, trong đó có bạn B. Chọn ngẫu nhiên mỗi lớp 3 học sinh để xếp vào một ghế dài gồm 6 vị trí. Tính xác suất để A và B luôn được chọn và được xếp ngồi cạnh nhau.
Một nhóm học sinh gồm 2 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 4 học sinh lớp C được xếp ngẫu nhiên thành một hàng ngang. Tính xác suất để không có hai học sinh nào cùng lớp đứng cạnh nhau.
một công ty cần tuyển 2 nhân viên. Có 6 người nộp đơn trong đó có 4 nữ và 2 nam. Khả năng được tuyển của mỗi người như nhau. Giả sử Hoa là 1 trong 4 nữ. Tính xác suất để Hoa được tuyển biết rằng đã có nữ được tuyển
Đã có 1 nữ được tuyển nên số nữ còn lại là 4-1=3 và số người còn lại là 6-1=5(người)
Số cách chọn 1 người trong 5 người còn lại là: 5(cách)
=>Xác suất để Hoa trúng tuyển là \(P=\dfrac{1}{5}\)=20%
Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Chọn ngẫu nhiên 8 tấm , tính xác suất để chọn được 5 tấm mang số lẻ, 3 tấm mang số chẵn trong đó ít nhất 2 tấm thẻ mang số chia hết cho 3.
Trong các số từ 1 tới 20, có 3 số lẻ chia hết cho 3 là \(\left\{3;9;15\right\}\), 3 số chẵn chia hết cho 3 là \(\left\{6;12;18\right\}\), có 7 số lẻ ko chia hết cho 3, 7 số chẵn ko chia hết cho 3
Chọn 8 thẻ bất kì: \(C_{20}^8\) cách
Chọn 8 thẻ trong đó ko thẻ nào chia hết cho 3: có \(C_7^5.C_7^3\) cách
Chọn 8 thẻ trong đó có đúng 1 thẻ chia hết cho 3:
TH1: thẻ chia hết cho 3 là thẻ chẵn: \(C_3^1.C_7^2.C_7^5\) cách
TH2: thẻ chia hết cho 3 là thẻ lẻ: \(C_3^1.C_7^4.C_7^3\) cách
Xác suất: \(\dfrac{C_{20}^8-\left(C_7^3.C_7^5+C_3^1.C_7^2.C_7^5+C_3^1.C_7^4.C_7^3\right)}{C_{20}^8}=...\)
Có 5 con xúc xắc được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5. Gieo đồng thời cả 5 xúc xắc đó. Tính xác suất để tổng của 5 số trên mặt xuất hiện của 5 xúc xắc bằng 14. giúp em với ạ
Gọi con số xuất hiện trên xúc xắc thứ i (với \(1\le i\le5\) ) là \(x_i\) (với \(1\le x_i\le6\))
Ta cần tìm số bộ nghiệm nguyên dương của pt:
\(x_1+x_2+x_3+x_4+x_5=14\)
Đặt \(y_i=x_i-1\Rightarrow y_1+y_2+y_3+y_4+y_5=9\) (1) với \(y_i\) không âm
Đưa về bài toán chia kẹo Euler: tìm số nghiệm nguyên không âm của pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2+y_3+y_4+y_5=9\\y_i\le5\end{matrix}\right.\)
Theo bài toán chia kẹo, số nghiệm nguyên ko âm bất kì của (1) là: \(C_{9+5-1}^{5-1}=C_{13}^4\)
Bây giờ, do vai trò của \(y_i\) như nhau, ta xét pt: \(\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2+y_3+y_4+y_5=9\\y_1\ge6\end{matrix}\right.\)
Đặt \(y_1-6=z_1\Rightarrow z_1+y_2+y_3+y_4+y_5=3\) (2)
\(\Rightarrow\) (2) có số nghiệm nguyên ko âm là: \(C_{5+3-1}^{5-1}=C_7^4\)
Do ko thể tồn tại cùng lúc 2 giá trị i; j sao cho \(\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2+y_3+y_4+y_5=9\\y_i\ge6;y_j\ge6\end{matrix}\right.\)
Nên các trường hợp \(\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2+y_3+y_4+y_5=9\\y_i\ge6\end{matrix}\right.\) là độc lập (các tập hợp này giao nhau đều bằng rỗng)
Do đó, số nghiệm của pt: \(\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2+y_3+y_4+y_5=9\\y_i\le5\end{matrix}\right.\) là: \(C_{13}^4-5.C_7^4\)
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S. Tính xác suất sao cho số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ, đồng thời 2 chữ số lẻ đứng liền nhau.
Không gian mẫu: \(n_{\Omega}=A_8^5-A_7^4=5880\)
Chọn 3 chữ số chẵn: \(C_4^3=4\) cách
Chọn 2 chữ số lẻ: \(C_4^2=6\) cách
Xếp 2 số lẻ liền nhau, sau đó hoán vị với 3 chữ số chẵn: \(2!.4!=48\) cách
Chọn 3 chữ số chẵn sao cho có mặt chữ số 0: \(C_3^2=3\) cách
Hoán vị 5 chữ số sao cho 2 số lẻ liền nhau và số 0 đứng đầu: \(2!.3!=12\) cách
\(\Rightarrow6.\left(4.48-3.12\right)=936\)
Xác suất: \(P=\dfrac{936}{5880}=\dfrac{39}{245}\)
Từ một hộp đựng 8 bi xanh, 9 bi đỏ, 10 bi vàng, chọn ra 4 bi
Tính xác suất để 4 bi chọn thõa:
a. Có đúng 2 bi đỏ
b. Có đủ 3 màu
c. Không có đủ 3 màu
Không gian mẫu: \(C_{27}^4\)
a. Số cách chọn ra 2 bi đỏ: \(C_9^2.C_{18}^2\)
Xác suất: \(P_1=\dfrac{C_9^2.C_{18}^2}{C_{27}^4}=...\)
b. Số cách chọn ra 4 bi có đúng 1 màu: \(C_8^4+C_9^4+C_{10}^4\)
Số cách chọn ra 4 bi có đúng 2 màu: \(C_{17}^4+C_{18}^4+C_{19}^4-2\left(C_8^4+C_9^4+C_{10}^4\right)\)
Số cách chọn ra 4 bi có đủ 3 màu:
\(C_{27}^4-\left(C_{17}^4+C_{18}^4+C_{19}^4-2\left(C_8^4+C_9^4+C_{10}^4\right)+C_8^4+C_9^4+C_{10}^4\right)\)
Xác suất: \(P_2=\dfrac{C_{27}^4-\left(C_{17}^4+C_{18}^4+C_{19}^4-\left(C_8^4+C_9^4+C_{10}^4\right)\right)}{C_{27}^4}=...\)
c. Xác suất: \(P_3=1-P_2=...\)
Có 2 lô sản xuất cùng loại.Lô 1 có 2 chính phẩm và 2 phế phẩm. Lô 2 có 2chính phẩm và 1 phế phẩm,để kiểm định chất lượng người ta chuyển ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ lô 1 sang lô 2 sau đó ta lại chuyển ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ lô 2 sang lô 1.Gọi Xi =" số chính phẩm ở lô 1 sau các lần chuyển".So sánh phương sai giữa x1 và x2