Hòa tan m gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,4 gam kết tủa màu vàng và giải phóng 4,48 lít khí A có tỉ khối so với H2 là 17. Tính m?
Hòa tan m gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,4 gam kết tủa màu vàng và giải phóng 4,48 lít khí A có tỉ khối so với H2 là 17. Tính m?
\(M_A=17.2=34\left(g/mol\right)\)
=> A là H2S
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{H_2S}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 7Mg + 9H2SO4 --> 7MgSO4 + S + H2S + 8H2O
1,4<--------------------------0,2
=> mMg = 1,4.24 = 33,6 (g)
Cho hỗn hợp chứa 6,2 gam Na2O và 20,4 gam Al2O3 vào 500 gam H2O. Tính C% dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1----------------->0,2
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
bđ 0,2 0,2
pư 0,2 0,1
spư 0 0,1 0,2
Vậy dd sau phản ứng trong dd có các chất tan: \(NaAlO_2\)
\(m_{dd}=500+6,2+0,1.102=516,4\left(g\right)\\ m_{NaAlO_2}=0,2.82=16,4\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{NaAlO_2}=\dfrac{16,4}{516,4}.100\%=3,18\%\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspứ}=6,2+20,4+500=526,6\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{526,6}.100=1,51\%\)
\(C\%_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{526,6}.100=3,87\%\)
lên men giấm 150 ml rượu etylic không hoàn toàn cần dùng 6,72l khí oxi (đktc) thu được axit axetic và nước
a) viết pthh
b) tính độ rượu biết rằng Drượu = 0,8 g/ml
c) tính khối lượng axit axetic thu được
a) C2H5OH + O2 --men giấm--> CH3COOH + H2O
b) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + O2 --men giấm--> CH3COOH + H2O
0,3<----0,3------------------>0,3
=> \(m_{C_2H_5OH}=0,3.46=13,8\left(g\right)\)
=> \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{0,8}=17,25\left(ml\right)\)
=> \(Độ.rượu=\dfrac{17,25}{150}.100=11,5^o\)
c) \(m_{CH_3COOH}=0,3.60=18\left(g\right)\)
cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9 2 gam rượu etyliccó axit sunfuric đặc làm xúc tác biết hiệu suất phản ứng là 60%. khối lượng este là :
a. 6,16g b.7.12g c. 4.94g d.5.25g
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{0,1.60}{100}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,06-------------------------------->0,06
=> \(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,06.88=5,28\left(g\right)\)
=> Không có đáp án thỏa mãn
Câu 5 và 6 ạ
hòa tan hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp X gồm BACO3 và CACO3 trong dung dịch HCL 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí.
a) PTHH.
b) Tính % theo khối lượng mỗi muối trong X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCL 20% đã dùng
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
a 0,2 1a
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
b 0,2 1b
b) Gọi a là số mol của BaCO3
b là số mol của CaCO3
\(m_{BaCO3}+m_{CaCO3}=29,7\left(g\right)\)
⇒ \(n_{BaCO3}.M_{BaCO3}+n_{CaCO3}.M_{BaCO3}=29,7g\)
⇒ 197a + 100b = 29,7g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,2(2)
Từ (1),(2),ta có hệ phương trình :
197a + 100b = 29,7g
1a + 1b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{BaCO3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
0/0BaCO3 = \(\dfrac{19,7.100}{29,7}=66,33\)0/0
0/0CaCO3 = \(\dfrac{10.100}{29,7}=33,67\)0/0
c) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{20}=73\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
giải giúp mình bài này mà khồng pt ion
Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7.84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là?
kh dùng pt ion thì dùng pt thường cũng đc nhỉ
nNaOH = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = 0,1 (mol)
nCO2 = 0,35 (mol)
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
0,1<--------0,1 -----------> 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -----------> Na2CO3 + H2O
0,1<-----0,2---------------> 0,1 (mol)
CO2 + Na2CO3 + H2O----------> 2NaHCO3
0,1<--- 0,1 --------------------> 0,2 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O -------> Ca(HCO3)2
0,05 ---> 0,05 ---------------> 0,05 (mol)
=> nCaCO3 thu được = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
=> mCaCO3 = 0,05.100 = 5 (g)
Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa nặng bao nhiêu? Giải bài này mà không dùng pt ion giúp em ạ
\(PTHH:CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{KOH}=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow\sum n_{OH-}=n_{KOH}+2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow1< \dfrac{n_{OH-}}{n_{CO_2}}< 2\\ \Rightarrow\text{Sản phẩm gồm muối cacbonat và muối hidrocacbonat}\)
\(\Rightarrow n_{CO_3^2-}=n_{OH-}-n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \text{Vì }n_{CO_3^{2-}}>n_{Ca^{2+}}\text{ nên }n_{CaCO_3}=n_{Ca^{2+}}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,05\cdot100=5\left(g\right)\)
\(PTHH:CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{KOH}=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow\sum n_{OH-}=n_{KOH}+2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow1< \dfrac{n_{OH-}}{n_{CO_2}}< 2\\ \Rightarrow\text{Sản phẩm gồm muối >
⇒nCO23−=nOH−−nCO2=0,1(mol)Vì nCO2−3>nCa2+ nên nCaCO3=nCa2+=0,05(mol)⇒nCO32−=nOH−−nCO2=0,1(mol)Vì nCO32−>nCa2+ nên nCaCO3=nCa2+=0,05(mol)
⇒m↓=mCaCO3=0,05⋅100=5
\(PTHH:CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{KOH}=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow\sum n_{OH-}=n_{KOH}+2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow1< \dfrac{n_{OH-}}{n_{CO_2}}< 2\\ \Rightarrow\text{Sản phẩm gồm muối >
⇒nCO23−=nOH−−nCO2=0,1(mol)Vì nCO2−3>nCa2+ nên nCaCO3=nCa2+=0,05(mol)⇒nCO32−=nOH−−nCO2=0,1(mol)Vì nCO32−>nCa2+ nên nCaCO3=nCa2+=0,05(mol)
⇒m↓=mCaCO3=0,05⋅100=5(g)
sau 1 năm tui mới nhìn thấy câu hỏi này
(g)
Câu 1 : Oxit nào sau đây là oxit axit ?
A P2O5
B MgO
C CO
D CaO
Chúc bạn học tốt
CaO không thể phản ứng với chất nào sau đây?
A. CO2
B. H2O
C. HCl
D. Fe(OH)2
CaO không thể phản ứng với chất nào sau đây?
A. CO2
B. H2O
C. HCl
D. Fe(OH)2