Gọi số mol Fe, Zn là a, b (mol)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=1.98=98\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98.100}{10}=980\left(g\right)\)
mdd sau pư = 56a + 65b + 980 - 1.2
= 56a + 65b + 978 (g)
Ta có: \(n_{H_2}=a+b=1\left(mol\right)\) (1)
\(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{161b}{56a+65b+978}.100\%=11,6022\%\) (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol) ; b = 0,75 (mol)
=> mFe = 0,25.56 = 14 (g); mZn = 0,75.65 = 48,75 (g)
Trình bày phương pháp tách riêng Mg(OH)2 lẫn Al(OH)3 và Zn(OH)2.
ta cho hỗn hợp vào NaOH đặc sau đó vớt kết tủa thì thu đc Mg(OH)2
Al(OH)3+NaOH->NaAlO2+2H2O
Zn(OH)2+2NaOH->Na2ZnO2+2H2O
Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M) vào 200ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là?
Không làm theo cách electron nhé!!
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2CO_3}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nHCl = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Gọi số mol K2CO3, NaHCO3 pư lần lượt là a, b (mol)
=> a : b = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 (1)
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
a------->2a---------------->a
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
b--------->b--------------->b
=> 2a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,16 (mol); b = 0,08 (mol)
=> \(V_{CO_2}=22,4.\left(0,16+0,08\right)=5,376\left(l\right)\)
Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp gồm một số kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 0,15 mol SO2; 0,1 mol S và 0,05 mol H2S. a) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng. b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Giải bằng cách lớp 9 nhé!)
cách lớp 9 của bn là như thế nào ấy nhỉ :) ?
Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Tìm 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (Giải bằng cách lớp 9 nhé!)
Cho 15,2 gam hỗn hợp Fe và kim loại R (R có hóa trị II) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối và 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm m và R.
Gọi số mol Fe, R là a, b (mol)
=> 56a + b.MR = 15,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
=> \(n_{H_2}=a+b=0,3\) => a = 0,3 - b
\(n_{HCl}=2.n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + \(m_{H_2}\)
=> 15,2 + 0,6.36,5 = m + 0,3.2
=> m = 36,5 (g)
(1) => 56(0,3 - b) + b.MR = 15,2
=> b(56-MR) = 1,6
Có \(b< 0,3\Rightarrow56-M_R>\dfrac{1,6}{0,3}\Rightarrow M_R< \dfrac{152}{3}\left(g/mol\right)\)
Mà R có hóa trị II
=> R là \(\left[{}\begin{matrix}Be\\Mg\\Ca\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_R=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_R+n_{Fe}=a+b\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a+b=0,3\left(2\right)\)
Từ (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a,b< 0,3\\56a+56b=16,8\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1),(3) \(\Leftrightarrow56a+56b-M_R.a-56b=16,8-15,2\)
\(\Leftrightarrow a.\left(56-M_R\right)=1,6\\ \Leftrightarrow a=\dfrac{1,6}{56-M_R}\)
Mà 0,3 > a > 0
\(\Rightarrow0,3>\dfrac{1,6}{56-M_R}>0\\ \Leftrightarrow16,8-0,3.M_R>1,6>0\\ \Leftrightarrow56-M_R>\dfrac{16}{3}>0\\ \Leftrightarrow-M_R>-\dfrac{152}{3}>-56\\ \Leftrightarrow M_R< \dfrac{152}{3}< 56\)
Mà R có hoá trị II => R có thể là các kim loại Mg, Ca, Be
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{KL}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\
\Rightarrow m=m_{muối}=15,2+0,6.36,5-0,3.2=36,5\left(g\right)\)
Cho 13,428 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí H2S ở đktc và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. Tìm V. (Giải bằng cách lớp 9 hộ mình nhé!)
Giả sử kim loại có hóa trị M
\(n_M=\dfrac{13,428}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 8M + 5nH2SO4 --> 4M2(SO4)n + nH2S + 4nH2O
\(\dfrac{13,428}{M_M}\)------------->\(\dfrac{6,714}{M_M}\)---->\(\dfrac{1,6785n}{M_M}\)
\(m_{Muối}=\dfrac{6,714}{M_M}\left(2.M_M+96n\right)=66,24\)
=> \(M_M=\dfrac{5968}{489}n\left(g/mol\right)\)
\(n_{H_2S}=\dfrac{1,6785n}{M_M}=\dfrac{1,6785n}{\dfrac{5968}{489}n}=0,13753125\left(mol\right)\)
=> V = 0,13753125.22,4 = 3,0807 (l)
Đặt KL M có hoá trị n
PTHH: \(8M+5nH_2SO_4\rightarrow4M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2S\uparrow+4nH_2O\)
\(m_{muối}=m_M+m_{=SO_4}\\ \rightarrow m_{=SO_4}=66,24-13,428=52,812\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{=SO_4}=\dfrac{52,812}{96}=0,550125\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{=SO_4}=0,550125\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2S}=\dfrac{1}{5}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{5}.0,550,125=0,110025\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V=V_{H_2S}=0,110025.22,4=2,46456\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp Zn và kim loại A vào dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9 gam kim loại A thì cần không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. a. Xác định kim loại A. Biết A thuộc nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b. Tính C% các chất có trong dung dịch B. Biết dung dịch HCl có nồng độ 10% và để trung hòa dung dịch B phải dùng hết 12,5 gam dung dịch NaOH 29,2%.
a)
- Xét TN2:
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
0,05<--0,1
=> \(\dfrac{1,9}{M_A}< 0,05\Rightarrow M_A>38\left(g/mol\right)\) (1)
- Xét TN1:
Gọi số mol Zn, A là a, b (mol)
=> 65a + b.MA = 1,7 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--------------------->a
A + 2HCl --> ACl2 + H2
b------------------->b
=> a + b = 0,03
(1) => 65(0,03 - b) + b.MA = 1,7
=> b(65-MA) = 0,25
Có \(b< 0,03\Rightarrow M_A=65-\dfrac{0,25}{b}< 56,67\left(g/mol\right)\) (2)
(1)(2) => A là Ca
b)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,03\\65a+40b=1,7\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,02 (mol); b = 0,01 (mol)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12,5.29,2\%}{40}=0,09125\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,02->0,04---->0,02
Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
0,01-->0,02---->0,01
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,09125->0,09125
=> nHCl = 0,04 + 0,02 + 0,09125 = 0,15125 (mol)
=> mHCl = 0,15125.36,5 = 5,520625 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{5,520625.100}{10}=55,20625\left(g\right)\)
mdd sau pư = 1,7 + 55,20625 - 0,03.2 = 56,84625 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,02.136}{56,84625}.100\%=4,785\%\\C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,01.111}{56,84625}.100\%=1.953\%\end{matrix}\right.\)
Cho 23,2 g FexOy tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 60g muối và giải phóng khí mùi hắc. Tìm công thức của oxit
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{23,2}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH: 2FexOy + (6x-2y)H2SO4(đ) -to-> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{11,6x}{56x+16y}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{11,6x}{56x+16y}.400=60\)
=> 11,6x = 8,4x + 2,4y
=> x : y = 3 : 4
=> CTHH: Fe3O4