Hòa tan 6,2 g Natrioxit vào cốc chứa 7,2g nước.Tính khối lượng bazơ thu đc? Trung hòa bazơ trên bằng 150ml dd HCl 1M thì thu đc sản phẩm gì? bao nhiêu gam?
Hòa tan 6,2 g Natrioxit vào cốc chứa 7,2g nước.Tính khối lượng bazơ thu đc? Trung hòa bazơ trên bằng 150ml dd HCl 1M thì thu đc sản phẩm gì? bao nhiêu gam?
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$n_{H_2O} =\dfrac{7,2}{18} = 0,4(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Ta thấy :
$n_{Na_2O} : 1 < n_{H_2O} : 1$ nên $H_2O$ dư
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)$
$n_{HCl} = 0,15.1 = 0,15(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Ta thấy :
$n_{NaOH} : 1 > n_{HCl} :1$ nên $NaOH$ dư
Do đó, sản phảm gồm $NaOH,NaCl$
$n_{NaOH\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{sản\ phẩm} = 0,05.40 + 0,15.58,5 = 10,775(gam)$
Trộn 65 gam dd FeCl3 50% vào V ml dd NaOH 2M (pư vừa đủ). Sau phản ứng thu được một chất kết tủa màu nâu (Fe(OH)3). Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn sau nung có khối lượng là bao nhiêu?
$n_{FeCl_3} = \dfrac{65.50\%}{162,5} = 0,2(mol)$
$FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{FeCl_3} = 0,1(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,1.160 = 16(gam)$
a)Gọi công thức tổng quát hai kim loại A,B là R có hóa trị II
R
+
2
H
C
l
→
R
C
l
2
+
H
2
Theo PTHH,
n
R
=
n
H
2
=
4
,
48
22
,
4
=
0
,
2
(
m
o
l
)
⇒
M
R
=
6
,
4
0
,
2
=
32
(
g
/
m
o
l
)
Vì A,B ở 2 chu kì liên tiếp mà
M
M
g
<
M
R
<
M
C
a
Suy ra hai kim loại A,B là Mg và Ca
b) Gọi
n
M
g
=
a
(
m
o
l
)
;
n
C
a
=
b
(
m
o
l
)
⇒
24
a
+
40
b
=
6
,
4
(
1
)
n
M
g
+
n
C
a
=
a
+
b
=
0
,
2
(
2
)
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
%
m
M
g
=
0
,
1.24
6
,
4
.100
%
=
37
,
5
%
%
m
C
a
=
100
%
−
37
,
5
%
=
62
,
5
%
3/ Cho một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 vào dung dịch có hòa tan a gam NaOH ( phản ứng vừa đủ). Lọc kết tủa tạo thành sau phản ứng, nhiệt phân hoàn toàn thu được b gam chất rắn. Tính giá trị của a, b?
3) PTHH:
CuCl2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaCl
0,2----->0,4---------->0,2
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,2-------------->0,2
=> a = 0,4.40 = 16 (g); b = 0,2.80 = 16 (g)
a)Gọi công thức tổng quát hai kim loại A,B là R có hóa trị II
R
+
2
H
C
l
→
R
C
l
2
+
H
2
Theo PTHH,
n
R
=
n
H
2
=
4
,
48
22
,
4
=
0
,
2
(
m
o
l
)
⇒
M
R
=
6
,
4
0
,
2
=
32
(
g
/
m
o
l
)
Vì A,B ở 2 chu kì liên tiếp mà
M
M
g
<
M
R
<
M
C
a
Suy ra hai kim loại A,B là Mg và Ca
b) Gọi
n
M
g
=
a
(
m
o
l
)
;
n
C
a
=
b
(
m
o
l
)
⇒
24
a
+
40
b
=
6
,
4
(
1
)
n
M
g
+
n
C
a
=
a
+
b
=
0
,
2
(
2
)
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
%
m
M
g
=
0
,
1.24
6
,
4
.100
%
=
37
,
5
%
%
m
C
a
=
100
%
−
37
,
5
%
=
62
,
5
%
Cho 15g CuO phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch X gồm H2SO4 0,15M và HCl 1,7M
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính V và tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
b) $n_{H_2SO_4} = 0,15V(mol) ; n_{HCl} = 1,7V(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CuO} =\dfrac{1}{2}n_{HCl} + n_{H_2SO_4} = V = \dfrac{15}{80} = 0,1875(mol)$
$\Rightarrow V = 0,1875(lít)$
$n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,028125(mol)$
$n_{CuCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,159375(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,028125.160 + 0,159375.135 = 26,015625(gam)$
Cho 16g Fe2O3 tác dụng hết với dd H2SO4 20% Tính nồng độ phần trăm muối thu được.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1------>0,3------------>0,1
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{29,4.100}{20}=147\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.400}{16+147}.100\%=24,54\%\)
Cho 13g Zn tác dụng hết với dd HCl 2M. Tính CM muối thu được
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2---->0,4----->0,2
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
=> \(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là? Tính theo cách bảo toàn nguyên tố giúp mình nhé!
Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp gồm 1 số kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thấy thoát ra 0,15 mol SO2; 0,1 mol S và 0,05 mol H2S. a) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Tính theo cách bảo toàn nguyên tố giúp mình nhé!
a)
Gọi $n_{H_2SO_4\ pư} = a(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với H : $n_{H_2O} = n_{H_2SO_4\ pư} -n_{H_2S} = a -0,05(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với S : $n_{SO_4(trong\ muối)} = a - 0,15 - 0,1 - 0,05 = a - 0,3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với O : 4a = 4(a - 0,3) + 0,15.2 + a - 0,05
Suy ra a = 0,95
b)
$n_{SO_4\ trong\ muối} = a -0,3 = 0,65(mol)$
$m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{SO_4} = 30 + 0,65.96 = 92,4(gam)$
Trình bày phương pháp tách riêng Mg(OH)2 lẫn Al(OH)3 và Zn(OH)2. Trình bày kĩ giúp mình với nhé!
- Hoà tan hỗn hợp vào dd NaOH, khuấy đều, lọc tách thu được chất rắn là Mg(OH)2 rồi đem đi sấy khô, còn Zn(OH)2, Al(OH)3 tan hoàn toàn trong NaOH.
\(Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)