cho những chất sau ; cuo, cu, mgo, h2o, so2, fecl3 hãy điền vào chỗ trống
A; hcl+...... -----> cucl+........
B; h2so4 đặc nóng+cu ---> cuso4 + h2o
C; mg(oh) ---->..........+h2o
D; hcl+fe2o3---->.........+.........
cho những chất sau ; cuo, cu, mgo, h2o, so2, fecl3 hãy điền vào chỗ trống
A; hcl+...... -----> cucl+........
B; h2so4 đặc nóng+cu ---> cuso4 + h2o
C; mg(oh) ---->..........+h2o
D; hcl+fe2o3---->.........+.........
a;
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
b;
Cu + 2H2SO4(đ,n) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
c;
Mg(OH)2 -> MgO + H2O
d;
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
a, CuO + 2HCl ->CuCl2+H2O
b,2H2SO4(đ,n) +Cu->CuSO4+SO2+2H2O
c,Mg(OH)2-\(^{t^0}\)->MgO+H2O
d,6HCl+Fe2O3->2FeCl3+3H2O
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
2H2SO\(4_đ\) + Cu →(nhiệt) CuSO4 + 2H2O + SO2
Mg(OH)2 →(nhiệt) MgO + H2O
6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O
có 2 lọ không nhãn 1 lọ đựng chất rắn , trắng là cao và p2o5 . hãy nhận biết mỗi chất trèn bằng phản ứng hóa học viết phương trình phản ứng xảy ra
trích các chất ra mẫu thử cho nước tác dụng với hai chất
Cao+H20===Ca(OH)2
P2O5+3H2O==2H3PO4
sau đó cho quì tím vào mẫu nào làm quì tím chuyển xanh là Ca(OH)2 tức là Cao
mẫu nào làm quì tím chuyển đỏ là H3PO4 tức là P2O5
~chúc bạn học tốt~
-Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử có đánh số thứ tự
-Dùng nước làm thuốc thử,rồi nhúng quỳ tím vào sẳn phẩm thu được:
+Quỳ tím hóa xanh -> sản phẩm là Ca(OH)2
=> chất ban đầu là CaO
+Quỳ tím hóa đỏ -> sản phẩm là H3PO4
=> chất ban đầu là P2O5
hòa tan 1,5 gam hỗn hợp Cu,Al,Mg vào dd HCl dư được 5,6l H2(đktc) và phần không tan,cho vào H2SO4 đặc nóng dư được 2,24 lít SO2(đktc).Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bạn ơi , kiểm tra lại đề giúp mình với
3,06g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại I và kim loại II được hòa tan bằng dung dịch a xít clohiđric thấy thoát ra 672ml khí CO2 đktc. Nếu đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Mình đang cần gấp ạ,mọi người giúp mình với!
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,06mol\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,03mol\)
-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
3,06+0,06.36,5=mmuối clorua+0,03.44+0,03.18
mmuối clorua=3,06+0,06.36,5-(0,03.44+0,03.18)=3,39 gam
3,06g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại I và kim loại II được hòa tan bằng dung dịch a xít clohiđric thấy thoát ra 672ml khí CO2 đktc. Nếu đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{162,5}=0,1mol\)
FeCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)3\(\downarrow\)+3NaCl
0,1........0,3............0,1...........0,3
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1.107=10,7gam\)
\(m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,3.40.100}{10}=120gam\)
\(m_{dd}=16,25+120-10,7=125,55gam\)
C%NaCl=\(\dfrac{0,3.58,5.100}{125,55}\approx\)14%
Để hòa tan hoàn toàn 4(g) 1 oxit Fe cần 150ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức oxit trên
\(n_{HCl}=0,15mol\)
-Gọi công thức FexOy
FexOy+2yHCl\(\rightarrow\)xFeCl2y/x+yH2O
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{2y}n_{HCl}=\dfrac{0,15}{2y}mol\)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{4}{\dfrac{0,15}{2y}}=\dfrac{160y}{3}\)\(\rightarrow\)56x+16y=\(\dfrac{160y}{3}\)
\(\rightarrow\)168x+48y=160y\(\rightarrow\)168x=112y\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{168}=\dfrac{2}{3}\)
Fe2O3
dung dịch A chứa a(mol) cuso4 và b (mol) feso4
trường hợp 1 : cho c mol mg và A sau khi phản ứng thu đc dung dịch có 3 M
TH 2: cho2 c mol mg vào A sau khi phản ứng thu đc dung dịch có 2M
th3 cho 3c mol mg vào A sau khi phản ứng thu đc dung dịch có 1M
tìm mối quan hệ giữa a,b,c
Khi cho a mol khối lượng R tan vừa hết trong dung dịch chứa a mol H2SO4 thì thu được 1,56 muối và khí. Hấp thụ hoàn toàn khí a trong 45ml dung dịch NaOH 0,2M thì tạo thành 0,608g muối.Hãy tìm tên kim loại
Gọi n là hóa trị của kim loại R
Khí A tác dụng với NaOH nên khí A chỉ có thể là SO2 hoặc H2S
Nếu khí A là H2S, ta có phương trình hóa học:
\(8R+5nH_2SO_4\rightarrow4R_2\left(SO_4\right)_n+nH_2S\uparrow+4nH_2O\)
Theo đề, ta có số mol H2SO4 bằng số mol kim loại R, nên:
\(5n=8\Leftrightarrow\)\(n=\dfrac{8}{5}\)(Loại)
Vậy khí A chỉ có thể là SO2
\(2R+2nH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_n+nSO_2\uparrow+2nH_2O\)
Theo đề, ta có: 2n=2=> n=1
Vậy khí A là SO2 và hóa trị của R là I
\(2R+2H_2SO_4\rightarrow R_2SO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Giả sử SO2 phản ứng với NaOH tạo ra 2 muối NaHSO3 và Na2SO3
\(n_{SO_2}=0,2.0,045=0,009\left(mol\right)\)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
x x x
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
y 2y y
Gọi số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,009\\104x+126y=0,608\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,001\\y=0,004\end{matrix}\right.\)
Vậy giả sử đúng.
Ta có: \(n_{R_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=x+y=0,001+0,004=0,005\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left(2R+96\right).0,005=1,56\)
\(\Rightarrow R=108\)
Vậy kim loại R là Bạc (Ag)
Hòa tan hoàn toàn 22.8g hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaO bằng lượng vừa đủ dung dịch HCL 7.3%. Sau phản ứng thu được 3.36l khí( đktc). Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Theo đề bài ta có : nCO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2\uparrow+H2O\)
0,15mol.......0,3mol........0,2mol......0,2mol
CaO + 2HCl \(->Cacl2+H2O\)
Ta có : mCaO = 22,8 - 0,15.100 = 7,8(g) => nCaO \(=\dfrac{7,8}{56}\approx0,14\left(mol\right)\)
mddHCl = \(\dfrac{\left(0,3+0,14\right)36,5}{7,3}.100=220\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng là :
\(C\%CaCl2=\dfrac{\left(0,15+0,14\right).111}{22,8+220-0,15.44}.100\%\approx13,63\%\)