Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit, axit

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Hương Yên Trần Trương
Xem chi tiết
Đặng Thị Cẩm Tú
14 tháng 7 2016 lúc 10:52

a)Lấy mẫu thử của 4 ddịch: 
Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử: 
+Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl 
+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH 
+Quỳ tím không đổi màu là dd NaCl,NaN03 
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd NaCl 
AgN03+NaCl=>AgCl+NaN03 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaN03 

b)Lấy mẫu thử của 4 ddịch: 
Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử: 
+Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl,HN03(nhóm I) 
+Quỳ tím không đổi màu là dd KCl,KN03(nhóm II) 
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd HCl 
AgN03+HCl=>AgCl+HN03 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd HN03 
Dùng dd AgN03 để phân biệt tiếp mẫu thử nhóm II 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd KCl 
KCl+AgN03=>AgCl+KN03 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KN03 

c)Lấy mẫu thử của 3 ddịch: 
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd K2S04 
K2S04+BaCl2=>BaS04+2KCl 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KCl,KN03 
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd KCl 
AgN03+KCl=>AgCl+KN03 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KN03 

d)Lấy mẫu thử của 3 ddịch: 
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd H2S04 
H2S04+BaCl2=>BaS04+2HCl 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd HCl,HN03 
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd HCl 
AgN03+HCl=>AgCl+HN03 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd HN03 

e)Lấy mẫu thử của 5 ddịch: 
Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử: 
+Quỳ tìm hóa xanh là dd Ba(OH)2 
+Quỳ tím hóa đỏ là dd H2S04,HN03(nhóm I) 
+Quỳ tím không đổi màu là dd Na2S04,KCl(nhóm II) 
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd H2S04 
BaCl2+H2S04=>BaS04+2HCl 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd HN03 
Dùng dd BaCl2 đẻ phân biệt 2 mẫu thử nhóm II 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd Na2S04 
Na2S04+BaCl2=>BaS04+2NaCl 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KCl 

f)Lấy mẫu thử cũa 4 ddịch: 
Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử: 
+Quỳ tím hóa xanh là dd Ca(OH)2,NaOH(nhóm I) 
+Quỳ tím không đổi màu là dd CaCl2,Ca(NO3)2(nhóm II) 
Dùng dd H2S04 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd Ca(OH)2 
Ca(OH)2+H2S04=>CaS04+2H20 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaOH 
Dùng dd AgN03 để phân biệt mẫu thử nhóm II 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd CaCl2 
CaCl2+2AgN03=>Ca(N03)2+2AgCl 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd Ca(N03)2 

g)Lấy mẫu thử của 5 ddịch: 
Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử: 
+Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl 
+Quỳ tím hóa xanh là dd Ba(OH)2,KOH(nhóm I) 
+Quỳ tím không đổi màu là dd NaCl,Na2S04(nhóm II) 
Dùng dd H2S04 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd Ba(OH)2 
Ba(OH)2+H2S04=>BaS04+2H20 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KOH 
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm II 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd Na2S04 
Na2S04+BaCl2=>BaS04+2NaCl 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaCl 

h)Lấy mẫu thử của 3 ddịch: 
Dùng dd AgN03 để phân biệt 3 mẫu thử: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là dd NaBr 
NaBr+AgN03=>AgBr+NaN03 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm là dd NaI 
NaI+AgN03=>AgI+NaN03 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaF 

i)Lấy mẫu thử của 5 ddịch: 
Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử: 
+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH 
+Quỳ tím khồng đổi màu là dd Na2C03,NaCl,K2S04,NaBr 
Dùng dd HCl để phân biệt 4 mẫu thử còn lại: 
+Mẫu thử xuất hiện sủi bọt khí là dd Na2C03 
Na2C03+2HCl=>2NaCl+H20+C02 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaCl,K2S04,NaBr 
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd K2S04 
BaCl2+K2S04=>BaS04+2KCl 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaCl,NaBr 
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd NaCl 
AgN03+NaCl=>AgCl+NaN03 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là dd NaBr 
NaBr+AgN03=>AgBr+NaN03 

j)Lấy mẫu thử của 4 ddịch: 
Dùng dd AgN03 để phân biệt 4 mẫu thử: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd KCl 
KCl+AgN03=>AgCl+KN03 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là dd KBr 
KBr+AgN03=>AgBr+KN03 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm là dd KI 
KI+AgN03=>AgI+KN03 

k)Lấy mẫu thử của 5 ddịch: 
Lần lượt lấy mẫu thử của 5 dd tác dụng với nhau: 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng xanh là dd MgCl2,NaOH(nhóm I) 
MgCl2+2Na0H=>Mg(OH)2+2NaCl 
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd BaCl2 và H2S04(nhóm II) 
BaCl2+H2S04=>BaS04+2HCl 
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NH4Cl 
Dùng quỳ tím để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I: 
+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH 
+Quỳ tím không đổi màu là dd MgCl2 
Dùng quỳ tím để phân biệt 2 mẫu thử nhóm II: 
+Quỳ tím hóa đỏ là dd H2S04 
+Quỳ tím không đổi màu là dd BaCl2 
(quỳ tím chỉ là chất nhận biết không là hóa chất)

Đặng Thị Cẩm Tú
14 tháng 7 2016 lúc 10:52

Mk ko hỉu đề bn cho lắm

Kiều Oanh
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Kim Dung
14 tháng 7 2016 lúc 21:59

đề thiếu hả bạn?  thu được muối sunphat là...... là sao? ý là cái đề kt trc chữ "là" hay là sau chữ "là" còn thêm gì nữa?

Dương Thành
Xem chi tiết
Đoàn Ngọc Bích
30 tháng 11 2016 lúc 19:18

MCO3 ===> CO2
a----------------a

kết tủa chính là : BaCO3 ==> nCO3 2- = 39,4/197 = 0,2 mol
giả sử lượng CO2 đủ để tạo ra 2 muối :
CO2 + NaOH ==> NaHCO3
c---------c----------------c
CO2 + 2NaOH ==> Na2CO3
b---------2b---------------b
ta có : nCO3 2 - = nNa2CO3 = 0,2 mol
a + 2b = nNaOH = 0,5 mol
==> a = 0,1 mol
==> nCO2 = a + b = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,15 mol
==> 20 = 84 x 0,15 + (M R + 60 ) x 0,15 ==> M R = giá trị lẻ ==> loại

- xét trường hợp lượng CO2 cần cho phản ứng chỉ tạo muối trung hòa : ( tạo muối CO3 2- )
2NaOH + CO2 ==> Na2CO3
0,4---------0,2<------------0,2 mol
==> nCO2 = nCO3 2- = 0,2 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,1 mol
==> 84 x 0,1 + ( MR + 60 ) x 0,1 = 20
==> M R = 56 ==> R là Fe

Dương Thành
Xem chi tiết
hoai nam nguyên
18 tháng 7 2019 lúc 8:21

Đặt :

nMGCO3=x mol

nBaCO3 =y mol

ta có 84x + 197y= 166 gam(✱1)

pt : MgCo3 ➝MGO + CO2

BACO3➞BAO +CO2

vì Co2 tác dụng Naoh ⇒chất kết tủa là baco3

⇒nbaco3 = 118.2 :197= 0.6mol

VÌ chất tham gia + BACL2 ➝ kết tủa ⇒chát tham gia là NA2CO3

th1: co2 dư tạo ra hai muối

pt Co2 + 2NAOH➝NA2CO3 +H2O

0.6 1.2 0.6

CO2 + NAOH➝NAHCO3

0.3 0.3 0.3

⇒x +y = 0.9mol (✽2)

Từ ✽1 ✱2 ⇒hệ phương trình

x+y= 0.9

84x+197y= 166

⇒x=0.1 y=0.8

⇒mMGCO3 = 0.1 . 84 = 8.4 gam

⇒mBACO3 = 0.8 .197=157.6 gam

⇒%mmgco3 =8,4.100/166 =5.25%

⇒%mbaco3 =100%-5.25%=94.75%

th2 :chỉ tao ra một muối na2co3

Donquixote Rosinante
Xem chi tiết
Lê Nguyên Hạo
1 tháng 8 2016 lúc 20:45

gọi CT của oxít sắt là FexOy 
PTPƯ: 
FexOy + 2yHCI -------------> xFeCI2y/x +yH2O 
1mol ----------------------------> xmol 
16/(56x +16y)mol-------------> 32,5/(56 + 71y/x) 

=> 16x/(56x + 16y) = 32,5/(56 + 71y/x) 
=> 896x +1136y = 1820x + 520y 
=>616y = 924x 
=> x/y = 2/3 
Vậy CT của oxít sắt là Fe2O3 => Số mol của Fe2O3 = 16/160 = 0,1mol 
b) 
Fe2O3 + 6HCI ------------> 2FeCI3 + 3H2O 
0,1mol -------------->0,6mol 
=> CM HCI = 0,6/0,8 = 0,75 M 

Le Nam
Xem chi tiết
Le Nam
2 tháng 8 2016 lúc 14:36
Viet cac pt phan ung hh theo so do sau. Na2o—Naoh—na2so3—so2—ca2so3
Jung Eunmi
2 tháng 8 2016 lúc 15:05

                Na2O + H2O  → 2NaOH

            2NaOH + H2SO3 → Na2SO3 + 2H2O

  2NaHSO4 + Na2SO3 → 2Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

Jung Eunmi
2 tháng 8 2016 lúc 15:13

          Na2O + H2O → 2NaOH 

       2NaOH + H2SO3 → Na2SO3 + 2H2O

  2NaHSO4 + Na2SO3 → 2Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

   SO2 + Ca(HCO3)2 → CaSO↓ + 2CO2 ↑ + H2O

Donquixote Rosinante
Xem chi tiết
Đặng Thị Cẩm Tú
5 tháng 8 2016 lúc 7:07

mk cx thấy ngược ngược s ấy

 gọi CT của oxít sắt là FexOy 
PTPƯ: 
FexOy + 2yHCI -------------> xFeCI2y/x +yH2O 
1mol ----------------------------> xmol 
16/(56x +16y)mol-------------> 32,5/(56 + 71y/x) 

=> 16x/(56x + 16y) = 32,5/(56 + 71y/x) 
=> 896x +1136y = 1820x + 520y 
=>616y = 924x 
=> x/y = 2/3 
Vậy CT của oxít sắt là Fe2O3 => Số mol của Fe2O3 = 16/160 = 0,1mol 
b) 
Fe2O3 + 6HCI ------------> 2FeCI3 + 3H2O 
0,1mol -------------->0,6mol 
=> CM HCI = 0,6/0,8 = 0,75 M 
(5 * nha)

Xem thử bài này ik, ngược ấy

Thảo Uyên Lưu
4 tháng 8 2016 lúc 14:48

bài này bạn hình như ghi ngược r tại vì mình phải tìm được CT của oxit thì mới suy ra Cm của hcl đc 

Thảo Uyên Lưu
4 tháng 8 2016 lúc 15:54

mình giải xong rồi 6h mình nhắn cho bạn 

Phương Ly
Xem chi tiết
Jung Eunmi
5 tháng 8 2016 lúc 22:52

PTHH: CaCO+ H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

- CaSO4 ít tan, ngăn cản sự tiếp xúc của CaCO3 với H2SO4 nên phản ứng sảy ra chậm dần rồi dừng lại.

Đặng Thị Cẩm Tú
6 tháng 8 2016 lúc 7:54

Khi cho CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 sẽ tạo thành kết tủa CaSO4 bao quanh CaCO3 ngăn cản sự tác dụng của CaCO3 với H2SO4 khiến cho lượng CO2 điều chế ra ít nên ng` ta ko dùng CaCO3 tác dụng với H2SO4 để điều chế khí CO2.

Phương Ly
Xem chi tiết
Jung Eunmi
5 tháng 8 2016 lúc 22:54

Mg có tính khử mạnh, có thể khử được CO2 ở nhiệt độ cao thành C:

PTHH:  2Mg + CO2 → 2MgO + C

       Bột màu trắng - Muội than màu đen

=> Do có phản ứng trên mà Mg cháy được trong CO2

Đặng Thị Cẩm Tú
6 tháng 8 2016 lúc 7:53

CO2 là chất có tính oxi hóa , Mg có tính khử nên khi Đưa một dải băng Magie đang cháy vào đáy một lọ chứa đầy khí CO2, Magie vẫn tiếp tục cháy đó là C (than - Cacbon) và MgO (magie oxit) 

pthh 2Mg + CO2 --t*→ 2MgO↓ + C↓ 

từ câu 3 rút ra 1 KL : với các đám cháy thường cho CO2 vòa thì có thể dập đc nhưng với những KL mạnh như Na ; Mg ; ... thì các KL đó còn pư với CO2 tạo C => C lại cháy => ... => đám cháy ngày 1 cháy to lên.

 

Mina Park
Xem chi tiết
Jung Eunmi
5 tháng 8 2016 lúc 23:28

- Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH dư:

SO2 ; SO3 bị hấp thụ hoàn toàn:

PTHH:  SO3 + NaOH → NaHSO4

      SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

O2 thoát ra

- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch thu được, ta thu được khí SO2 thoát ra bằng cách đẩy không khí:

       2HCl + Na2SO3 → 2NaCl+ H2O + SO2 ↑

       NaOH + HCl → NaCl + H2O

Đặng Thị Cẩm Tú
6 tháng 8 2016 lúc 7:49

Dùng dd Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí: 
+O2 không phản ứng nên bay ra ngoài. 
+SO2 và SO3 được hấp thụ thành kết tủa trắng CaSO3,CaSO4. 
SO2+Ca(OH)2=>CaSO3+H2O 
SO3+Ca(OH)2=>CaSO4+H2O 

_Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi: 
+CaSO4 không bị phân hủy vì bền với nhiệt. 
+CaSO3 bị phân hủy thành CaO và SO2=>thu được SO2. 
CaSO3(t*)=>CaO+SO2 

_Ta thu khí SO2 bằng cách để ống nghiệm để ngửa để thu khí lắng xuống(vì SO2 nặng hơn không khí).