Cho 14,6g hỗn hợp Zn, ZnO hòa tan hết trong dd HCL dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Viết pthh
b)Tính kl mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp
c) Phải dùng bao nhiêu gam dd HCl 14,6% để hòa tan hết 14,6g hỗn hợp trên
Cho 14,6g hỗn hợp Zn, ZnO hòa tan hết trong dd HCL dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Viết pthh
b)Tính kl mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp
c) Phải dùng bao nhiêu gam dd HCl 14,6% để hòa tan hết 14,6g hỗn hợp trên
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(b)m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{ZnO}=14,6-6,5=8,1g\\ c)n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,2\right)36,5}{14,6}\cdot100=100g\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch dựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn a) C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6 b) NaOH, CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: CH3COOH.
+ Quỳ tím không đổi màu: C2H5OH, C6H12O6. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3 đun nóng.
+ Có tủa trắng bạc: C6H12O6.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C6H12O6 và C2H5OH. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/ NH3 đun nóng.
+ Có tủa trắng bạc: C6H12O6.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khi đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn a) CH4; C2H4; H2 b) C2H4; CH4; CO2
a)
\(CH_4\) | \(C_2H_4\) | \(H_2\) | |
\(CuO\) | _ | _ | có màu đỏ gạch xuất hiện |
\(Br_2\) | _ | mất màu \(Br_2\) |
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b)
\(CH_4\) | \(C_2H_4\) | \(CO_2\) | |
\(Ca\left(OH\right)_2\) | _ | _ | ↓trắng |
\(Br_2\) | _ | mất màu \(Br_2\) | _ |
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Br_2+C_2H_4\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Cho 23,2 g Fe3O4 vào 200 g dung dịch H2SO4 29,4%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.29,4}{100}:36,5\approx1,6\left(mol\right)\\ Fe_3O_4+8HCl\xrightarrow[]{}2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{1,6}{8}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{FeCl_3}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe_3O_4}=0,1mol\\ n_{HCl\left(dư\right)}=1,6-\left(0,1.8\right)=0,8\left(mol\right)\\ m_{dd}=200+23,2=223,2\left(g\right)\\ C_{\%FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{223,2}\cdot100\approx14,55\%\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{223,2}\cdot100\approx5,67\%\\ C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,8.36,5}{223,2}\cdot100\approx13,08\%\)
Hoà tận 2,4(g) Mg bằng 50ml dụng dịch HCl 6M a)Viết phương trình b) Tính V khí sinh ra ở đktc c)Tính nồng độ mol các chất trong phản ứng(thể tích dung dịch không thay đổi)
a) $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
b) $n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol) ; n_{HCl} = 0,05.6 = 0,3(mol)$
Vì $n_{Mg} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên $HCl$ dư
$n_{H_2} =n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
c)$n_{HCl\ pư}= 2n_{Mg} = 0,2(mol) \Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,3 -0,2 = 0,1(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2M$
$C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2M$
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4.
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhỏ quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ chuyển đỏ: \(HCl,H_2SO_4\) (1)
+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu: \(NaCl,Na_2SO_4\) (2)
+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh: \(Ba\left(OH\right)_2\)
- Tiếp tục cho dd \(BaCl_2\) vào mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng: \(HCl\)
- Tiếp tục cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử ở nhóm (2):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng: \(NaCl\)
cho 13.5 gam cucl2 tác dụng với KOH thu được kết tủa và nước lọc,lấy kết tủa đem nung đén khối lượng không đổi
a, tính khối lượng chất kết tủa
b,tính khối lượng chất răn sau khi nung
Ta có: \(n_{CuCl_2}=\dfrac{13,5}{135}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Hòa tan 0,8 gam MGO vào dd HCL 2m
a) viết phương trình phản ứng
b)tính thể tích dd HCL
c) tính khối lượng muối thu đc
Mong mn giúp, e đang cần ạ🥹
MgO+2HCl->MgCl2+H2
0,02----0,04----0,02---0,02
n MgO=0,02 mol
=>VHCl=\(\dfrac{0,04}{2}=0,02l\)
=>m MgCl2=0,02.95=1,9g
$\rm a)\\MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\b)\\n_{MgO}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\ (mol)\\n_{HCl}=2n_{MgO}=0,04\ (mol)\\V_{HCl}=\dfrac{0,04}{2}=0,02\ (lit)\\c)\\n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,02\ (mol)\\m_{MgO}=0,02×95=1,9\ (gam)$
Hoà tan hết 12,45g hôn hợp nhôm và kẽm cần vừa đủ 109,5gam dd HCl 20% thu được dd muối và khí không màu
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b) Tính phần trăm khối lượng của nhôm, sắt trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{HCl}=\dfrac{109,5.20\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Zn}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=12,45\\3a+2b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{12,45}.100\approx21,687\%\\ \Rightarrow\%m_{Zn}\approx78,313\%\)
Em cần bài nào em nhỉ?