Cho 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 672 ml khí ở đktc. Hỏi sau khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối
Cho 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 672 ml khí ở đktc. Hỏi sau khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối
Viết phương trình hoá học của XCO3 và Y2(CO3)3 với dung dịch HCl và rút ra nhận xét :
nCO2=nH2O;
naxit=2nCO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m2 muối cacbonat + maxit = m2 muối clorua + mCO2 + mH20
m2 muối clorua = 10 + (0,03 x 2 x 36,5) – (0,03 x 44) – (0,03 x 18) = 10,33 (gam)
Cho 250ml dung dịch H2SO4 1,5M phản ứng với 37,8g Na2SO3 thì thu được V( l ) khí SO2 (đktc)
a Viết PTHH
b Tính thể tích SO2 thu được
c Tính CM các chất dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích dung dịch sau pư thay đổi không đáng kể )
250ml = 0,25l
\(n_{H2SO4}=1,5.0,25=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{Na2SO3}=\dfrac{37,8}{126}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(H_2SO_4+Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O|\)
1 1 1 1 1
0,375 0,3 0,3 0,3
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,375}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , Na2SO3 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Na2SO3
\(n_{SO2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(n_{Na2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,375-0,3=0,075\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Na2SO4}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2\left(M\right)\)
\(C_{M_{H2SO4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,075}{0,25}=0,3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 10g MgO tác dụng với 115g dung dịch HCL 26 phần trăm. Tính C phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=10+115=125\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{23,75}{125}.100\%=19\%\)
Ngta dùng quặng Bỗít để sản xuất nhôm .Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%.Để có đc 5,4 tấn Al nguyên chất thì cần bao nhiêu?
\(m_{bôxit}=\dfrac{5,4.100}{40}=13,5\left(tấn\right)\)
Có bôn lọ hóa chất bị mất nhãn tên chất chứa dung dịch HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH. Em hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết bôn lọ hóa chất này và viết phương trình hóa học xảy ra
3
4D
5D
6B
7A
9B
10B
11B
12B
13C
14C
15C
16D
Bài 11: Cho những oxit sau CO2; SO2; Na2O; CaO; CuO; Fe2O3. Hãy chọn những chất
đã cho tác dụng được với
a) Nước, tạo thành dung dịch axit.
b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ.
c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.
d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.
a)
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
b)
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
c)
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
d)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 14,6g hỗn hợp Zn (Zinc) và ZnO (Zinc oxide) bằng dung
dịch HCl (Hydrochloric acid) thu được 24,79 lít Hiđro (đkc: 1bar, 250C ). Hãy tính phần
trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
sửa lại thành 2,479l hidro nha
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,1 0,1
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65.100\%}{14,6}=44,52\%;\%m_{ZnO}=100-44,52=55,48\%\)
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 44,4 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch AgNO3 vừa đủ.
a/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
b/ Tính nồng độ mol của chấ còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
Nước vôi trong khi để lâu ngày trong không khí thì sẽ có hiện tượng xuất hiện 1 lớp váng mỏng ở trên bề mặt. Hãy giải thích tại sao. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
Nước vôi trong có CTHH là \(Ca(OH)_2\)
Do trong không khí có khí CO2 td với \(Ca(OH)_2\) tạo CaCO3 nên xuất hiện váng
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O\)
nước vôi trong để lâu trong không khí sẽ có váng mỏng bởi cao trong nước vôi sẽ phản ứng với co2 trong không khí tạo thành muối ( CaCO3)
PTHH:
CaO + Co2 -----> CaCO3
đây nha