Cho hai lực có độ lớn lần lượt là F1 = 8 N và F2 = 6 N. Độ lớn của hợp lực của chúng là F = 10 N. Góc giữa hai lực thành phần là
Cho hai lực có độ lớn lần lượt là F1 = 8 N và F2 = 6 N. Độ lớn của hợp lực của chúng là F = 10 N. Góc giữa hai lực thành phần là
Câu 2. Một ôtô có khối lượng 2,2 tấn bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s ôtô đi được quãng đường 200m. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường là 0,1. Lấy g = 10m/s2 .
a/ Gia tốc của xe trong thời gian tăng tốc là bao nhiêu?
b/ Tính độ lớn của lực ma sát, lực phát động đã tác dụng lên ôtô.
Câu 1. Một môtô có khối lượng 150 kg đang chuyển động với vận tốc với vận tốc 18km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 4s vận tốc của môtô là 36 km/h.
b/ Tìm độ lớn của lực phát động đã tác dụng lên môtô.
Câu 1. Một môtô có khối lượng 150 kg đang chuyển động với vận tốc với vận tốc 18km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 4s vận tốc của môtô là 36 km/h.
a/ Tính gia tốc, quãng đường của xe trong thời gian trên.
b/ Tìm độ lớn của lực phát động đã tác dụng lên môtô.
\(18\left(\dfrac{km}{h}\right)=5\left(\dfrac{m}{s}\right)-36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
\(=>a=\dfrac{v^2-v0^2}{t}=\dfrac{10^2-5^2}{4}=18,75\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(=>s=v0\cdot t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot18,75\cdot4^2=170\left(m\right)\)
CÂU 1: Chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo không đổi, khi tốc độ dài của chất điểm tăng 2 lần thì
A. chu kỳ và tần số tăng 2 lần.
B. chu kỳ và tần số giảm một nửa.
C. chu kỳ giảm một nửa và tần số tăng 2 lần.
D. chu kỳ tăng 2 lần và tần số giảm một nửa.
CÂU 2: Chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo không đổi, khi tốc độ dài của chất điểm giảm một nửa thì
A. chu kỳ và tần số tăng 2 lần.
B. chu kỳ và tần số giảm một nửa.
C. chu kỳ giảm một nửa và tần số tăng 2 lần.
D. chu kỳ tăng 2 lần và tần số giảm một nửa.
Một đĩa tròn đường kính 2m quay được 5 vòng trong 1 phút. Xác định chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của 1 điểm nằm ở mép đĩa.
Tần số: \(f=5\)vòng/phút=\(\dfrac{1}{12}\)vòng/s
Chu kì chuyển động của vật: \(T=\dfrac{1}{f}=12s\)
Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{12}=\dfrac{\pi}{6}\)(rad/s)
Tốc độ dài: \(v=\omega\cdot R=\dfrac{\pi}{6}\cdot1=\dfrac{\pi}{6}\approx0,52\)(m/s)
Gia tốc hướng tâm: \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{R}=\dfrac{\left(\dfrac{\pi}{3}\right)^2}{1}=\dfrac{\pi^2}{9}\approx1,1\)m/s2
\(f=\dfrac{n}{t}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}\left(\dfrac{vong}{s}\right)\)
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}}=12\left(s\right)\)
\(\omega=2\pi f=2\pi\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{6}\pi\)
\(v=\omega R=\dfrac{1}{6}\pi\cdot2=\dfrac{1}{3}\pi\)
\(a_{huongtam}=\dfrac{v}{R}=\dfrac{\left(\dfrac{1}{3}\pi\right)^2}{1}\approx1,1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc của một chiếc thuyền so với bờ sông là 4m/s vận tốc trôi của một bè gỗ là 1.5m/s hỏi vận tốc của thuyền so với dòng nước là bao nhiêu khi thuyền đi ngược dòng nước A.5,5m/s B.2,5m/s C.2,75m/s D.3,5m/s Giúp mình với
\(v_{nd}=v_{tb}-v_{troi}=4-1,5=2,5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Chọn B
Một đĩa tròn có bán kính 10cm quay đều mỗi phút được 300 vòng.Tốc độ dài của một điểm nằm ở mép ngoài của đĩa là A.314m/s B.31,4m/s C.3.14 D.0,314m/s D.
Một đĩa tròn đường kính 3m quay được 4 vòng trong 1 phút . xác định chu kì , tần số , tốc độ gốc , tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của 1 điểm nằm ở mép đĩa Giúp với có ai có lời giải chi tiết ko🥲🥲🥲
1 phút = 60s
- Chu kì: T = \(\dfrac{t}{n}\)= \(\dfrac{60}{4}\)= 15 (s)
- Tần số: f = \(\dfrac{1}{T}\)=\(\dfrac{1}{15}\)(Hz)
- Tốc độ góc: T = \(\dfrac{2\pi}{\omega}\) \(\Rightarrow\) \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}\)\(=\) \(\dfrac{2\pi}{15}=\dfrac{2}{15}\pi\) (rad/s)
- Tốc độ dài: \(\upsilon=r\omega\) ⇔ \(\upsilon=\dfrac{3}{2}.\dfrac{2}{15}\pi\) = \(\dfrac{1}{5}\pi\) (m/s)
- Gia tốc hướng tâm: \(a_{ht}=r.\omega^2\Leftrightarrow a_{ht}=\dfrac{3}{2}.\left(\dfrac{2}{15}\pi\right)^2\)\(\simeq\) 0,263 (m/\(s^2\))
Biết một năm có 365,25 ngày. Nếu xem trái đất trong chuyển động xung quanh Mặt Trời là chuyển động tròn đều thì tốc độ góc chuyển động này gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2.10-7 rad/s (10-7 là 10 mũ trừ 7)
B. 3.10-7 rad/s (10-7 là 10 mũ trừ 7)
C. 1,5.10-7 rad/s (10-7 là 10 mũ trừ 7)
D. 1,2.10-7 rad/s (10-7 là 10 mũ trừ 7)
\(T=365,25\)ngày\(=365,25\cdot24\cdot3600=31557600s\)
Tốc độ góc:
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{31557600}\approx2\cdot10^{-7}\)rad/s
Chọn A.