Nguyên tử Liti có 3p , 4n và 3e a) Khối lượng nguyên tử của Liti là...... b) Khối lượng của 1,2 . 10/23 ( 10 mũ 23) nguyên tử của Liti gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nguyên tử Liti có 3p , 4n và 3e a) Khối lượng nguyên tử của Liti là...... b) Khối lượng của 1,2 . 10/23 ( 10 mũ 23) nguyên tử của Liti gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khối lượng của nơtron bằng bao nhiêu lần khối lượng của electron. Biết me= 9,1095.10-31 kg; mn = 1,6748.10-27 kg. 1840 lần 1480 lần 5,439 lần 54391 lần
Câu 1:
(1) S + Fe ---to---> FeS
(2) FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
Dựa vào bảng khối lượng của proton, notron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của các nguyên tử sau: a) 1 nguyên tử cacbon(gồm 6 proton, 6 notron, 6 electron) b) 1 nguyên tử natri( gồm 11 proton, 12 notron, 11 electron) c) 1 nguyên tử agon( gồm 18 proton, 22 notron, 18 electron)
\(a,\\ M_A=\dfrac{0,8.32+0,2.44+2.16}{0,8+0,2+2}=\dfrac{332}{15}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow d_{\dfrac{A}{kk}}\approx\dfrac{\dfrac{332}{15}}{29}\approx0,763\)
=> Hỗn hợp khí A chỉ nhẹ bằng khoảng 0,763 lần so với không khí.
\(b,\%V_{O_2}=\dfrac{0,2}{0,2+0,8+2}.100\approx6,667\%\\ \%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,2+0,8+2}.100\approx26,667\%\\ \%V_{CH_4}=\dfrac{2}{0,2+0,8+2}.100\approx66,667\%\)
6)A thuộc PNC nhóm VI và có tổng số hạt cơ bản là 24.
a)Xác định tên và viết cấu hình electron của A.
b)B là nguyên tố ít hơn A 2 nơtron và 2 proton. Hãy viết kí hiệu nguyên tử B
có tổng số hạt là 52
=>2p+n=52
mà e=17
=>p=17
=>n=52-17-17=18 hạt
=>X là Cl
BT1:Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau và cho
biết chúng là KL hay PK, viết CH e của ion mà nó có thể tạo ra
S (16), Rb (37), Zn (30), F (9); Mn (25); Mg (12)
BT2: Các ion X2+, Y3+, Z2+ có cấu hình electron lần lượt là
+/ 1s22s22p63s23p63d4 ; +/ 1s22s22p63s23p63d5
; +/ 1s22s22p63s23p63d9 . Hãy viết cấu hình electron của X, Y, Z và KHHH của X, Y, Z.
BT3: Xác định tên nguyên tố X trong các trường hợp sau:
a/ X có 4 e ở lớp N. b/ X có tổng 9 e ở phân lớp p.
c/ X có tổng 7 e ở phân lớp s
viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau
a, N (Z=7)
b, F (Z=9)
c, P (Z=15)
d, Mg (Z=12)
e, Al (Z=13)
f, K (Z=19)
g, Ca (Z=20)
h, Fe (Z=26)
i, Cr (Z=24)
k, Zn (Z=30)
\(\left(a\right)N:1s^22s^22p^3\\ \left(b\right)F:1s^22s^22p^5\\ \left(c\right)P:1s^22s^22p^63s^23p^3\\ \left(d\right)Mg:1s^22s^22p^63s^2\\ \left(e\right)Al:1s^22s^22p^63s^23p^1\\ \left(f\right)K:1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\\ \left(g\right)Ca:1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\\ \left(h\right)Fe:1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2\\ \left(i\right)Cr:1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^1\\ \left(k\right)Zn:1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^2\)
a: \(1s_22s_22p_3\)
b: \(1s_22s_22p_5\)
c: \(1s_22s_22p_63s_23p_3\)
d: \(1s_22s_22p_62s_2\)
Nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 54. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định tổng số lớp e ngoài cùng.
Trình bày hộ mik nha
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=54\\2Z-N=14\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=20\end{matrix}\right.\)
Cấu hình electron: \(\left[Ne\right]3s^23p^5\) \(\Rightarrow\) Có 7e lớp ngoài cùng