Có 3 chất đựng trong 3 lọ: ãxit axetic ,rượu etylic, chất béo. Nhận biết 3 chất trên nhờ pphh?
Có 3 chất đựng trong 3 lọ: ãxit axetic ,rượu etylic, chất béo. Nhận biết 3 chất trên nhờ pphh?
- Dùng quỳ tím, chất làm quỳ tím hóa màu hồng nhạt là axit axetic.
- Hai chất lỏng còn lại cho vào ống nghiệm đựng nước, chất nào tan hoàn toàn tạo thành hỗn hợp đồng chất là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên, hỗn hợp tách thành hai lớp riêng biệt là dầu ăn.
cho 16,6gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với muối Na2CO3 sau phản ứng thu được 4,4g CO2. a) tính khối lượng rượu etylic và khối lượng axit axetic có trong 16,6 gam hỗn hợp X
b) nếu đun nóng 16,6 gam hổn hợp X trên với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 5,72 gam este. Tính hiệu xuất của phản ứng tạo este?
cho biết : C=12, O=16, H=1,Na=23
cho 16,6gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với muối Na2CO3 sau phản ứng thu được 4,4g CO2 .
a) tính khối lượng rượu etylic và khối lượng axit axetic có trong 16,6 gam hỗn hợp X
b) nếu đun nóng 16,6 gam hổn hợp X trên với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 5,72 gam este. Tính hiệu xuất của phản ứng tạo este?
cho biết : C=12, O=16, H=1,Na=23
Cho CH3COOH tác dụng với 10,6g Na2CO3 ---> V lít khí (đktc)
a) Tính giá trị V
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Mấy bạn giúp mình với ạhhhh !!!!!!
Thank nhiều nha
2CH3COOH + Na2 CO3 -> 2CH3COONa + H2O + CO2
n Na2CO3= m/M = 10.6/106=0,1 (mol)
nNa2CO3=nCO2 = 0,1 (mol)
=>V CO2=n. 22,4= 0,1 . 22,4 =2,24 (l)
nCH3COONa= 2nNa2CO3=0,2 (mol)
=>mCH3COONa= n.M=0,2. 82 = 16.4
Số mol của Na2CO3 là : nNa2CO3= 10,6:106=0,1 (mol)
2CH3COOH+ Na2CO3 ----->2CH3COONa + CO2 +H2O
Theo PTHH số mol của CO2 là : nCO2 =nNa2CO3 =0.1 mol
thể tích V là : V=0.1 . 22,4=2.24 l
nCH3COONa= 1/2 NaCO3 = 0,1 : 2=0,05 mol
mmuối = 0,05 .82=4,1 g
PTPU: 2CH3COOH + Na2CO3 -> 2CH3COONa + H2O + CO2
nNa2CO3 = 10,6/106 = 0,1 (mol)
theo PT: nCO2 = nNa2CO3 = 0,1mol
=>Vco2 = 0,1 . 22,4 = 2,24(l)
theo PT: nCH3COONa = 2nNa2CO3 = 0,2mol
=>mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4(g)
Hiệu suất của phản ứng este hóa giữa axit axetic và rượu etylic là 80%. Để thu được 8,8 kg etyl axetat thì cần dùng bao nhiêu kg axit axetic?
Đổi: 8,8kg = 8800g
PTPU: CH3COOH + C2H5OH ->CH3COOC2H5 + H2O
(điều kiện của phương trình phản ứng là axit H2SO4 đặc, nóng bạn nhé ^^)
nCH3COOC2H5 = 8800/88 = 100 ( MOL )
=>Theo PT: nCH3COOH = nCH3COOC2H5 = 100 mol
=>mCH3COOH(đã PU) =100 . 60 = 6000 (g)
đổi: 6000g = 6kg
=>mCH3COOH(cần dùng) = 6/80.100 = 7,5 (kg)
=> vậy khối lượng axit axetic cần dùng là: 7,5kg
1. X là hỗn hợp gồm metan và etilen dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thấy có 15g kết tủa.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
b) tính % thể tích các chất trong X ?
2. Tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men 4.6g rượu etylic, biết hiệu suất lên men của phản ứng lên men giấm là 80% ?
3.Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp A gồm metan và etylen thu được 21,12g khí cacbonic.
a) Tính thành phần % theo thể tích, % theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp?
b) Dẫn hỗn hợp trên vào dung dịch nước brom dư. Hỏi sau phản ứng khối lượng dung dịch brom thay đổi như thế nào ?
( tăng hay giảm bao nhiêu gam ?)
4. Cho 80 g axit axetic tác dụng với 23g rượu etylic thu được 33 etyl axetat. Tính hiệu suất phản ứng este hóa ?
5. Dẫn 6.72 lít khí etylen vào nước trong điều kiện thích hợp thu được 34,5 ml rượu 30 độ (D rượu = 0.8 g/ml ). tính hiệu suất sau phản ứng . ?
6. Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo 2 giai đoạn :
a. (-C6H10O5-)n ---> C6H12O6 Hiệu suất h1= 70%
b. C6H12O6 ---> C2H5OH Hiệu suất h2= 60%
- Viết phương trình hóa học ?
- Tim khối lượng rượu etylic thu được từ 1 tấn tinh bột ?
7. Đốt cháy hoàn toán 6g hợp chất hữu cơ A thu được 13,2g khí CO2 và 7,2g nước. Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol là 60g/mol. Viết các công thức cấu tạo có thể có từ công thức phân tử trên?
ANH CHỊ GIÚP ĐỠ E ĐI Ạ <3 E CẢM ƠN ĐỀ CƯƠNG MAI CÔ BẮT NỘP ROI EM CẢM ƠN ANHHH CHỊ NHIỀU Ạ !
7.
\(nCO_2=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow nC=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mC=3,6\left(g\right)\)
\(nH_2O=0,4(mol)\)
\(\Rightarrow nH=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mH=0,8\left(g\right)\)
Ta có: \(mC+mH=3,6+0,8=4,4\left(g\right)< 6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)Trong hợp chất A còn có O
\(CTDC:C_xH_yO_z\)
\(mO=6-4,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow nO=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(x:y:z=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
\(\Rightarrow CTTN:\left[C_3H_8O\right]_n\)
\(\Leftrightarrow60n=60\)\(\Rightarrow n=1\)
\(\Rightarrow CTPTcuaA:C_3H_8O\)
Công thức cấu tạo: C3H8O có 3 đồng phân (bạn tự viết ra )
6.
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\left(\dfrac{1}{162n}\right)+nH_2O--->nC_6H_{12}O_6\left(\dfrac{1}{162}\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\left(\dfrac{1}{162}\right)\xrightarrow[lên-men-rươu]{30-35^0C}2C_2H_5OH\left(\dfrac{1}{81}\right)+2CO_2\)
Theo PTHH (1) và (2) \(n_{C_2H_5OH}\left(lt\right)=\dfrac{1}{81}\)\((tấn mol)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}\left(lt\right)=\dfrac{46}{81}\left(tan\right)\)
Vì \(H_1=70\%,H_2=60\%\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{81}.\dfrac{70}{100}.\dfrac{60}{100}=\dfrac{161}{675}\left(tan\right)\approx238,52\left(kg\right)\)
1. Có 100 ml rượu etylic 75 độ và nước cất đủ dùng , cùng dụng cụ đo thể tích cần thiết , có thể pha được bao nhiêu ml rượu etylic 30 độ ? hãy trình bày cách pha .
2. khi đốt cháy hoàn toàn 4,5 ml rượu etylic , dẫn sản phẩm cháy đi qua đ nước vôi trong dư , thu được 4,4 gam kết tủa trắng . tính độ rượu của rượu đem dùng , biết Drượu = 0,8 g/ml ; Dnước = 1 g/ml.
Bài 1:
Thể tích rược etylic nguyên chất có trong 100 ml rượu \(75^0\) là:
\(\dfrac{100.75}{100}=75ml\)
Gọi x ( ml) là thể tích rượu \(30^0\) pha được, thể tích rượu nguyên chất cần dùng là: \(\dfrac{3x}{10}\)
Vậy \(\dfrac{3x}{10}=75\rightarrow x=250\)
giúp mình với, mình đang cần gấp
Bằng các phương pháp hóc học hãy phân biệt các chất sau:
a) Dầu ăn, rượu etylic, axit axeyic
b) Rượu etylic, atyl axetat, axit axetic
c) Khí cacbonic, khí metan, khí etilen
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ \(\rightarrow\) CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng \(\rightarrow\) C2H5OH, dầu ăn (I)
- Cho nước vào nhóm I
+ Mẫu thử tan trong nước thành hỗn hợp đồng nhất chất ban đầu là C2H5OH
+ Mẫu thử không tan trong nước nổi trên mặt nước chất ban đầu là dầu ăn
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, CH3COOC2H5 (I)
- Cho Na vào nhóm I
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là C2H5OH
2C2H5OH + 2Na \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH3COOC2H5
c.
- Lấy mẫu thử và đáng dấu
- Dẫn các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, C2H4 (I)
- Dẫn nhóm I qua dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4
a) Cho quỳ tím vào cả ba dd thì nhận được axit axetic (làm quỳ hóa đỏ). Cho nước vào 2 dd còn lại, ở dd nào xuất hiện tầng phân cách là dầu ăn tan trong rượu ( bởi vì khối lương riêng của dầu ăn nhẹ hơn của nước). Còn lại là rượu .
b) Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có CH3COOH làm quỳ tím hoá đỏ. Các mẫu thử còn lại không làm quỳ tím đổi màu
- Dùng Na, khi đó chỉ có C2H5OH cho sủi bọt khí H2:
C2H5OH + Na ----> C2H5ONa + 1/2H2
Mẫu thử còn lại không hiện tượng gì là CH3COOC2H5
c)
_ Học tốt :)) _
8. dd A là đ axit axetic 0,1 M . Cho a gam Mg t/d vừa đủ với 200 ml dd A .
a . Tính V H2(đktc) và khối lượng a gam Mg tham gia PƯ
b. Cho thêm H2SO4 đặc và 1,15 gam rượu etylic vào 200 ml dd A, đun nóng hh để PƯ este hóa xảy ra. Tính khối lượng etyl axetat thu đc . Giả sử H pư là 100%.
PTHH :
\(2CH3COOH+Mg->\left(CH3COO\right)2Mg+H2\)
0,02mol................0,01mol......................................0,01mol
a) VH2(đktc) = 0,01.22,4 = 0,224(l)
mMg = 0,01.24 = 0,24(g)
b) \(CH3COOH+C2H5OH\underrightarrow{H2SO4,đặc,t0}CH3COOC2H5+H2O\)
Ta có : nC2H5OH = 1,15/46 = 0,025(mol)
Ta có : nC2H5OH = 0,025 > nCH3COOH
=> nC2H5OH còn dư
=> n(etyl axetat) = nCH3COOH = 0,02(mol)
=> m(etyl axetat) = 0,02.88 = 1,76(g)
Cho 9,2 g Na vào C2H5OH dư thu được V 1 khí H2(đktc).
a) Tính V
b) Cho 24 g hh A gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 loãng , dư , sau PƯ thu được cùng lượng khí như trên . Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hh A
a) PTHH: 2C2H5OH + 2Na ==> 2C2H5ONa + H2
nNa = \(\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
=> nH2 = 0,2 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lit)
b) Do Cu không phản ứng với H2SO4(loãng) nên lượng Hidro thu được là do phản ứng của Fe với H2SO4
PTHH: Fe + H2SO4 ==> FeSO4 + H2
Vì lượng H2 thu được ở phần b bằng lượng H2 thu được ở phần a
=> nFe = 0,2 (mol)
=> mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (gam)
=> %mFe = \(\dfrac{11,2}{24}\cdot100\%=46,67\%\)
=> %mCu = 100% - 46,67% = 53,33%