Kể tên những nghành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi nghành đó? Ngành nào tiến hóa nhất vì sao? Help giúp với mai mình thi rùi
Kể tên những nghành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi nghành đó? Ngành nào tiến hóa nhất vì sao? Help giúp với mai mình thi rùi
- Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
Ngành Hạt kín tiến hoá nhất vì thực vật hạt kín là loài có hạt noãn nằm trong bầu. Bầu nằm trong hạt. Hạt nằm trong thịt quả. Bên ngoài quả có một lớp vỏ ( có loài cứng, có loài mềm) bảo vệ quả. Nếu trong tự nhiên khi quả rơi xuống sẽ có chất dinh dưỡng có sẵn để nuôi cây ( thịt quả). khi nó mọc lên sẽ có rễ, thân lá đầy đủ. Ngoài ra nó sinh sản bằng hoa, quả sẽ duy trì nòi giống cho cây.
Thực vật bậc thấp gồm những ngành nào? Điều kiện phát triển của từng ngành và đặc điểm của từng ngành???
M.n trl jup vs ạ, mai e thi ùi T.T
Thực vật bậc thấp gồm những ngành nào?
+Ngành Tảo đỏ
+Ngành Tảo màu
+Ngành Tảo lục
Điều kiện phát triển của từng ngành và đặc điểm của từng ngành?
-Ngành tảo đỏ:
+Điều kiện phát triển:
Sống ở biển, ở mực nước sâu 200m. Một ít sống ở nước ngọt, nước lợ và trên cạn.
Đặc điểm:
Tản đơn bào không roi, đa bào dạng bản, dạng cây có rễ giả, không biệt hóa.
-Ngành tảo màu:
+Điều kiện phát triển:
Nước ngọt hay nước mặn. Tảo nâu đặc biệt phổ biến dọc ven biển ôn đới, nước mát.
+Đặc điểm:
Tảo đơn bào 2 roi không đều nhau, đa bào dạng sợi, trụ, bản; có thân, rễ giả, lá. Tản đa bào có túi khí giúp tảo nổi
-Ngành tảo lục:
+Điều kiện phát triển:
Nước ngọt, đất ẩm, 1 số thích nghi tuyết.
+Đặc điểm:
Một số là đơn bào, một số tạo tập đoàn, một số đơn bào có phân hóa. Tảo đơn bào có roi, tảo sợi ngăn vách hoặc sợi thông, tảo phân hóa cao (tảo vòng).
Thực vật bậc thấp gồm các nghành :nghành rêu,nghanh dương xỉ,nghành hạt trần, nghành hạt kín
nêu các đặc điểm của tảo nguyên thủy
- Tảo: Tảo là những sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào và có sắc tô' quang hợp, tảo có khả năng tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng và là sinh vật quang tự dưỡng, sống ở dưới nước.
Trình bày các giai đoạn phát triển của giới thực vật.
Huhu, giúp mk với, mai thi rồi.
- Giới Thực vật xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng phức tạp nhất, thể hiện sự phát triển. Trong quá trình này, ta thấy rõ thực vật và điều kiệu sống bên ngoài liên quan mật thiết với nhau khi điều kiện sống thay đổi thì những thực vật nào không thích nghi được sẽ bị đào thải và thay thế bởi những dạng thích nghi hoàn hảo hơn và do đó tiến hoá hơn . Quá trình phát triển của giới thực vật có ba giai đoạn chính :
- Sự xuất hiện của các cơ thể ở nước.
- Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện.
- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt kín.
1. cho biết ý nghĩa của cây phát sinh giới Thực Vật
Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát sinh những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên chung). Các nhánh ấy lại phát sinh những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. Ví dụ: Cá, Bò sát, Chim và Thú có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn so với Giáp xác, Nhện và Sâu bọ.
Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát sinh những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên chung). Các nhánh ấy lại phát sinh những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. Ví dụ: Cá, Bò sát, Chim và Thú có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn so với Giáp xác, Nhện và Sâu bọ.
nêu nguồn gốc và bằng chứng tiến hóa của lớp cây 1 lá mầm? thanks...
Nguồn gốc :
Tên gọi khoa học của thực vật một lá mầm là monocotyledons có nguồn gốc từ tên gọi thực vật học truyền thống Monocotyledones (mono = một, cotyledon = lá mầm), do thực tế là phần lớn các thành viên của nhóm này có một lá mầm, hay lá phôi mầm trong hạt của chúng.
Bằng chứng tiến hóa :
Hoa: Ở thực vật một lá mầm, hoa là mẫu 3 (số lượng các bộ phận của hoa trên một vòng là 3) trong khi ở thực vật hai lá mầm thì hoa là mẫu 4 hay 5 (các bộ phận của hoa là 4 hay 5 trên một vòng). Phấn hoa: Ở thực vật một lá mầm, phấn hoa có một rãnh cắt hay một lỗ trong khi ở thực vật hai lá mầm là ba rãnh. Hạt: Ở thực vật một lá mầm, phôi có một lá mầm trong khi phôi của thực vật hai lá mầm có hai lá mầm. Thân cây: Ở thực vật một lá mầm, các bó mạch trong thân cây là phân tán, trong khi ở thực vật hai lá mầm thì chúng phân bổ thành vòng. Rễ: Ở thực vật một lá mầm là rễ chùm trong khi ở thực vật hai lá mầm các rễ phát triển từ rễ mầm. Lá: Ở thực vật một lá mầm, Các gân lá chính là song song, trong khi ở thực vật hai lá mầm thì chúng có dạng mắt lưới.+ Tổ tiên chung của các thực vật là gì?
+ Giới thực vật( từ tảo đến hạt kín) đã tiến hóa như thế nào( về đặc điểm cấu tạo và sinh sản) ?
+ Có nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm thực vật mới với điều kiện môi trường thay đổi?
- Tổ tiên chung của thực vật:
cơ thể sống đầu tiên có cấu tạo rất đơn giản, xuất hiện ở nước.
- Giới thực vật phát triển từ đơn giản đến phức tạp.
- Khi điều kiện môi trường thay đổi,
những thực vật nào không thích nghi được sẽ bị đào thải và thay thế bởi những dạng thích nghi hoàn hảo hơn.
Hãy vẽ sơ đồ tư duy về giới thực vật gồm có đặc điểm và vai trò.
Rêu | Quyết | Hạt Trần | Hạt kín | |
---|---|---|---|---|
Nơi sống | Đất ẩm ướt | Đất ẩm | Mọi điều kiện | Mọi điều kiện |
Cấu tạo | Chưa có hệ mạch dẫn | Có hệ mạch dẫn nhưng chưa hoàn chỉnh. | Hệ mạch dẫn hoàn chỉnh. | Hệ mạch dẫn hoàn chỉnh. |
Sinh sản | Tinh trùng có roi.
-Thụ tinh nhờ nước. -Giai đoạn giao tử thể và bào tử thể riêng. |
-Tinh trùng có roi.
-Thụ tinh nhờ nước. |
-Tinh trùng không có roi.
-Thụ phấn nhờ gió. |
-Phương thức sinh sản đa dạng, hiệu quả.
-Thụ tinh kép, hạt có quả bảo vệ. |
Đại diện | Rêu, địa tiền | Dương xỉ | Thông, tuế, trắc bách diệp | -Một lá mầm: ngô, lúa
-Hai lá mầm: đậu |
Vai trò thực vật (tại anh không vẽ được sơ đồ tư duy trên này, em có thể vẽ gốc xong phát triển ra nhiều nhánh, mỗi nhánh có 1 vai trò dưới này nha)!
- Cung cấp lâm sản.
- Hạn chế dòng chảy, phủ xanh đất trống đồi trọc.
- Bảo vệ đất.
- Tạo nên môi trường sinh thái khá đẹp.
- Có giá trị du lịch cao.
- Điều hòa khí hậu.
- Lọc khí, cân bằng khí O2 và CO2 trong không khí.
- Hoa và quả đôi khi ăn được.
- Hoa dùng trong trang trí.
- Một số loài dùng làm cảnh, làm thuốc.
Nhìn lại sơ đồ phát triển (H.44), cho biết ba giai đoạn đó là gì ?
Nhìn lại sơ đồ trên, ta thấy quá trình phát triển của giới thực vật co 3 giai đoạn chính :
Giai đoạn 1 (I) : Sự xuất hiện của các cơ thể ở nước
Giai đoạn 2 (II) : Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện
Giai đoạn 3 (III) : Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt kín
+ Giai đoạn 1: Xuất hiện thực vật ở nước.
+ Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện.
+ Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của hạt kín.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ? Cơ thể của chúng có gì khác so với thực vật ở nước ?
Thực vật ở cạn xuất hiện các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
Cơ thể thực vật ở nước cơ thế phân hóa thành rễ. thân ,lá và đã có mạch dẫn (trừ rêu chưa có mạch dẫn).
Thực vật ở cạn xuất hiện các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng. Cơ thể thực vật ở nước cơ thế phân hóa thành rễ, thân, lá và đã có mạch dẫn (trừ rêu chưa có mạch dẫn).
Thực vật ở cạn xuất hiện các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
Cơ thể thực vật ở nước cơ thế phân hóa thành rễ. thân ,lá và đã có mạch dẫn (trừ rêu chưa có mạch dẫn).