Hòa tan 5g NaCl vào 120g nước được dd A.
a. DD A có C% là bao nhiu
b. Để có dd NaCl 10% cần phải hòa tan thêm 1 lượng NaCl vào dd A là bn?
Giúp chi tiết câu b ạ
Em xin cảm ơn rất nhìu
Hòa tan 5g NaCl vào 120g nước được dd A.
a. DD A có C% là bao nhiu
b. Để có dd NaCl 10% cần phải hòa tan thêm 1 lượng NaCl vào dd A là bn?
Giúp chi tiết câu b ạ
Em xin cảm ơn rất nhìu
C% NaCl=\(\dfrac{5}{125}100=4\%\)
=>để có dd Nacl 10%
=>10%=\(\dfrac{mNaCl}{120+m}\).100
=>mNaCl =13,3g
=>cần thêm lag 13,3-5=8,3g
💦 Một hỗn hợp X gồm Na, K và Ba. X tan hết trong nước cho ra 3,36l khí H2 (đkc) và dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần m gam dung dịch HCl 10 %. Giá trị m là?
Quy đổi hỗn hợp X thành R (hóa trị n)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nH2O --> 2R(OH)n + nH2
\(\dfrac{0,3}{n}\)<--0,15
R(OH)n + nHCl --> RCln + nH2O
\(\dfrac{0,3}{n}\)--->0,3
=> \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
=> \(m=\dfrac{10,95.100}{10}=109,5\left(g\right)\)
Dùng PPHH nhận biết:
a) các chất khí CO2, H2, không khí. b) các chất rắn: K2O, SO3.
c) các chất rắn: MgO, Na2O, P2O5. d) các dd: H2SO4, H2O, KOH
a)
- Cho que đóm đang cháy tiếp xúc với các khí:
+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
+ Que đóm tắt: CO2
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím
+ dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ dd chuyển màu đỏ: SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
d)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: H2O
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi P cháy trong không khí tạo nhiều khói trắng P2O5
PTHH: Cho P cháy trong không khí tỏa nhiều khói trắng:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Pha m gam dung dịch KCl 20% vào 200 gam dung dịch KCl 50%, sau phản ứng thu được m2 gam dung dịch KCl 30%. Tính m và m2
\(m_{KCl\left(tổng\right)}=m.20\%+200.50\%=0,2.m+100\left(g\right)\)
m2 = m + 200 (g)
=> \(C\%_{dd.sau.khi.pha}=\dfrac{0,2.m+100}{m+200}.100\%=30\%\)
=> m = 400 (g)
=> m2 = 600 (g)
Cần điều chế 33,6g sắt bằng cách dùng khí hiđro khử sắt từ oxit a.tính khối lượng sắt từ oxit cần dùng? b. Tính thể tích khí hiđro đã dùng(đktc)? c. Để có được lượng khí hiđro trên, cần phải điện phân bao nhiêu gam nước?
`4H_2 + Fe_3 O_4` $\xrightarrow{t^o}$ `3Fe + 4H_2 O`
`n_{Fe} = (33,6)/56 = 0,6 (mol)`
`a.`
Theo phương trình: `n_{Fe_3 O_4} = 1/3n_{Fe} = 0,2 (mol)`
`-> m_{Fe_3 O_4} = 0,2 . 232 = 46,4 (g)`
`b.`
Theo phương trình: `n_{H_2} = 4/3n_{Fe} = 0,8 (mol)`
`-> V_{H_2} = 0,8 . 22,4 = 17,92 (l)`
`c.`
`2H_2 O` $\xrightarrow{\text{điện phân}}$ `2H_2 + O_2`
Theo phương trình: `n_{H_2 O} = H_2 = 0,8 (mol)`
`-> m_{H_2 O} = 0,8 . 18 = 14,4 (g)`
a) Khối lượng Fe3O4 cần dùng để điều chế 33,6 g Fe:
232 x 0,2 = 46,4 (g)
b) Thể tích khí cần dùng: 0,8 x 22,4 =17,92 (lít).
Cho từ từ đến hết m(g) bột Na vào 100 g dd HCl (D=1,1g/ml) thu được dung dụng Z chứa 2 chất tan NaCl và NaOH ( có tỉ lệ số Mol tương ứng là 3:2 và 0,56 l H2 )
a) Tính m
b) Tính C% và CM dd HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{NaOH}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{NaCl}=1,5a\left(mol\right)\)
PTHH:
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
a a 0,5a
2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2
1,5a 1,5a 1,5 0,075a
\(\rightarrow0,5a+0,075a=0,025\\ \rightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Na}=0,2+0,2.1,5=0,5\left(mol\right)\\ m_{Na}=0,5.23=11,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{100}=7,3\%\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{\dfrac{100}{1,1}}=0,002M\end{matrix}\right.\)
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50 ml
dung dịch CuSO4 0,1M