Để hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại cần 300g dd HCl 7,3%. Xác định tên kim loại và tính nồng độ dd sau phản ứng.
Để hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại cần 300g dd HCl 7,3%. Xác định tên kim loại và tính nồng độ dd sau phản ứng.
goi ten kim loai la A co hoa tri la x
mhcl=300.7,3/100=21,9(g)
nHCl=21,9/36,5=0,6(mol)
2A + 2xhcl ---> 2AClx+ xh2
0,6/x <-0,6
mA=0,6.A/x<=>0,6A=5,4x<=>A=9x
bien luan:x=3=>A=27 vay kl loai A la Al
pt 2Al+6hcl--> 2AlCl3 + 3h2
0,6-> 0,2 0,3
m AlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
m dd spu=5,4 + 300 -(0,3.2)=304,8(g)
C% AlCl3=26,7.100/304,8=8,76(%)
Cho 180g dung dịch H2SO4 15% vào 320g đungịch BaCl2 10%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 5,6 gam Fe vào 100g dung dịch axit clohidric. Hãy tính nồng độ phần trăm của axit clohidric
pt: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
theo pt: 0,1( mol)=> 0,2( mol)
=> m HCl = 0,2.36,5=7.3 (g)
ta có C%=\(\frac{mct}{mdd}.100\%\)= \(\frac{7.3}{100}.100\%\)=7,3%
vậy nồng độ phần trăm của axit clohidric là 7,3 %
Cho 5,6 g Fe cào 100 ml dung dịch HCl 1M. Tính nồng độ các chất sau phản ứng
nFe=0,1 mol
nHCl=0,1 mol
Fe +2HCl=>FeCl2+H2
0,05 mol<=0,1 mol
=>Fe dư
nFeCl2=0,05 mol=>CM ddFeCl2=0,05/0,1=0,5M
Bài này mình tính theo nồng độ phần trăm được không ạ ??
A là hỗn hợp gồm Ba, Mg, Al
- Cho m(gam) A vào nước đến phản ứng xong thoát ra 8,96l khí H2 (đktc)
- Cho m(gam) A vào dd NaOH dư thoát ra 12,32l khí H2 (đktc)
- Cho m(gam) A vào dd HCl dư thoát ra 13,44l khí H2 (đktc)
Tòm khối lượng và % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A
Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường
Câu hỏi
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
-1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường
-0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4
-11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn
Em sử dụng công thức
CM =n/V
trong đó CM là nồng độ mol, n là số mol (n=m/M), V là thể tích (đơn vị lít)
1. Hòa tan hết 5,72 gam Na 2CO 3.10H 2O( sô đa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
2. Làm bậy hơi 300 gam nước khỏi 700 gam dd muôi 12% nhận thấy có 5 gam muối tách ra khỏi dd bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong đk thí nghiệm trên.
3. a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dd NaOH 20% để thu được mới có nồng độ 25%?
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd thu được sau khi hòa tan 12,5 gam CuSO 4.5H2O vào 87,5 ml nước. Biết thể tích dd thu được bằng thể tích nước.
2 mct trong dd ban đầu = 700*12/100 = 84(g)
mct trong dd bão hoà = 84-5 = 79(g)
mdd bão hoà = 700-300-5 = 395 (g)
=> C% = 79*100/395 = 20%
cho 13g kẽm tác dụng hết với V lít dung dịch axit clohidric 2M . a) viết PTHH và tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn . b) tính thể tích dung dịch axit clohidric 2M đã dùng . c) nếu dùng dung dịch axit sunfuric 24,5% thay cho dung dịch axit clohidric 1M thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 24,5% để hòa tan hết lượng kẽm ở trên. giải hộ mình với mai mình cần rồi
a) Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (1)
nZn = 13/65 = 0,2(mol)
Theo PT(1) => nH2 = nZn = 0,2(mol)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
b) Theo PT(1) => nHCl = 2 . nZn = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
=> Vdd HCl = n : CM = 0,4 : 2 = 0,2(l)
c) Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2 (2)
Theo PT(2) => nH2SO4 = nZn = 0,2(mol)
=> mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6(g)
=> m dd H2SO4 24,5% = \(\dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}=\dfrac{19,6.100\%}{24,5\%}=80\left(g\right)\)
Hòa tan 46 gam Natri vào 500 gam nước.Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
mdd=mct+mdm=46+500=546(g)
C%=46/546.100%=8.42%
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2
\(n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2mol\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}=2mol\rightarrow m_{NaOH}=2.40=80gam\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}.2=1mol\rightarrow m_{H_2}=1.2=2gam\)
\(m_{dd}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=46+500-2=544g\)
C%NaOH=\(\dfrac{80}{544}.100\%\approx14,7\%\)
Hoà tan hoàn toàn 17.2g hỗn hợp X gồm kali và kali oxit vào 600 g nước thu được 2.24 lít khí (đkc) và dung dịch A
1) tính phần trăm khối lượng kali oxit trong hỗn hợp X
2) tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch A