Cho 6,5g kẽm tác dụng với 196g dd axit sunfuric nồng độ 10%. a. viết PT
b.Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng ??
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 196g dd axit sunfuric nồng độ 10%. a. viết PT
b.Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng ??
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 (1)
nZn=0,1(mol)
nH2SO4=0,2(mol)
Sau PƯ 1 ta thấy còn 0,4 mol H2SO4 dư
Từ 1:
nH2=nZnSO4=nZn=0,1(mol)
C% dd ZnSO4=\(\dfrac{161.0,1}{6,5+196-0,1.2}.100\%=8\%\)
C% dd H2SO4=\(\dfrac{98.0,4}{196+6,5-0,2}.100\%=19,377\%\)
để hòa tan hết 3,2 g fe203 thì cần 200g dung dịch Hcl chưa rõ nồng độ
a, tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl đã dùng
b, Nếu dùng dung dịch hcl có nồng độ 2,5% thì chất nnào còn dư . Tính nồng độ phần trăm của các chất dung dịch sau phản ứng
a) Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
----0,02------0,12-------0,04------0,06 (mol)
nFe2O3 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{160}=0,02\) (mol)
mHCl = n . M = 0,12 . 36,5 = 4,38 (g)
C%HCl = \(\dfrac{m.100}{m_{dd}}=\dfrac{4,38.100}{200}=\) 2,19%
b) Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
TPỨ:0,02---0,137
PỨ: 0,02-----0,02
SPỨ: 0------0,117------0,04------0,06
mHCl = \(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{2,5.200}{100}=5\) (g)
nHCl = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{5}{36,5}\approx\) 0,137 (mol)
So sánh: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,137}{6}\)
\(\Rightarrow\) HCl dư
Mdd SPỨ = 3,2 + 200 = 203,2 (g)
mFeCl3 = n . M = 0,04 . 162,5 = 6,5 (g)
C%FeCl3 = \(\dfrac{m.100}{m_{dd}}=\dfrac{6,5.100}{203,2}\approx\) 3,2%
Có gì sai thì bạn thông cảm nha ;p
Tính thể tích dung dịch HCl 2M phải dùng để phản ứng vừa hết với 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M
Làm ơn giúp mình với, mình đang cần gấp. Cảm ơn nhiều.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,75.0,5=0,375\left(mol\right)\)
Ba(OH)2+2HCl\(\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(n_{HCl}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,375=0,75\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,75}{2}=0,375\left(l\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng với dd HCl 15% thu được ZnCl2 và khí H2. Tính C% dd ZnCl2 sau phản ứng
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
0,2-----0,4-------0,2-----0,2 (mol)
nZn = \(\dfrac{13}{65}\) = 0,2 (mol)
mHCl = n . M = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
mdd HCl = \(\dfrac{m.100}{C\%}\) = \(\dfrac{14,6.100}{15}\) \(\approx\) 97.3 (g)
mH2 = 0,2 . 2 = 0,4 (g)
mdd SPỨ = 13 + 97,3 - 0,4 = 109.9 (g)
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
C%dd SPỨ = \(\dfrac{27,2.100}{109,9}\) \(\approx\) 24.75%
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 196g dd axit sunfuric nồng độ 10%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng ??
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{10.196}{100}=19,6\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:_______\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PT:mol:___1..........1..................1.............1
Theo ĐB:mol:___0,1.......0,2...............................
\(\Rightarrow H_2SO_4\)dư,Zn pứ hết
Theo PT: \(n_{H_2SO_4pư}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4dư}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8;m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{196+6,5}.100\%\approx4,84\%\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{16,1}{196+6,5}.100\%\approx7,95\%\)
Hòa tan hoàn toàn 24gam MgO vào m gam dung dịch H2SO4 10% vừa đủ được dung dịch A.
a) Tính m
b) Tính nồng độ C% của dung dịch A
Làm ơn giúp mình với. Mình đang cần ạ. Cảm ơn nhiều
a, MgO+ H2SO4--> MgSO4 + H2O
Ta có nMgO=24/40=0,6 mol
Ta có nMgO=nH2SO4=0,6 mol=nMgSO4
=> mddH2SO4=0,6.98.100/10=588 g
b, Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMgO + mddH2SO4=24+ 588=612 (g)=mddA
=> C% dd A=mMgSO4.100/mddA=0,6.120.100/588=12,24%
a)nMgO=m/M=24/40=0.6
MgO + H2SO4 = MgSO4 + H2O
0,6--->0.6-------->0.6--->0.6 (mol)
mddH2SO4=mct.100/C%=(0,6.98).100/10=588g
b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mMgSO4=mMgO+mH2SO4=24+588=612g
C%MgSO4=mct.100/mdd=(0,6.120).100/612=11.8%
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Tính nồng độ MOL của dung dịch sau khi kết thúc phản ứng (coi thể tích dung dịch không thay đổi)
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
0,2-------0,4-------0,2------0,2 (mol)
nCuO = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{80}=0,2\) (mol)
Vdd HCl = \(\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1}\) = 0,4 (l)
CM CuCl2 = \(\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,2}{0,4}\) = 0,5M
Cho 13g Zn tác dụng với NaOH dư thu được V (l) H2(đktc). Xác định V
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\) (mol)
\(Zn+2NaOH--->Na_2ZnO_2+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\)
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(L\right)\)
PTHH: Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
Mn ơi cho mik hỏi
Công thức tính độ tan theo nồng độ mol kiểu j thế ạ?????
cần gấp nha ,giúp mik với
cảm ơn trước ạ
thì từ CM tính C% sau đó từ C% tính ddoooj tan
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lit khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong C.